一般社団法人 日本衛生管理協会
次世代感染症衛生管理者修了講習

JHMA Vietnam

pxt00010677265203.jpg pxt00011354000203.jpg pxt00010666129903.jpg pxt00010107997903.jpg pxt00010666081303.jpg pxt00011354000503.jpg pxt00003815054003.jpg pxt00007860546603.jpg pxt00010819820403.jpg pxt00004118096603.jpg pxt00003424793503.jpg pxt00001706909303.jpg pxt00011246520003.jpg

JHMA「一般社団法人日本衛生管理協会」について

Giới thiệu về JHMA "Hiệp hội quản lý vệ sinh Nhật Bản"


Dựa trên ngành y tế công cộng, khử trùng theo luật định và Đạo luật quản lý vệ sinh của ngành cắt tóc, là môi trường do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quản lý, đây là một pháp nhân được Nhật Bản chính thức ủy quyền là "hiệp hội hợp nhất chung" cho các hoạt động học tập và cấp giấy chứng nhận hoàn thành "CCDS (Hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp)" như một biện pháp đối phó với các bệnh truyền nhiễm khác nhau trong các tiệm dịch vụ khách hàng, đặc biệt là nhiễm trùng máu như virus viêm gan.

日本における公衆衛生業・法定消毒・厚生労働省保健所管理環境である理容業の衛生管理法を基に、接客サロンにおける様々な感染症、特に肝炎ウイルスなど血液感染症対策としての「CCDS(複合洗浄消毒システム)」を学び、その修了証を発行する活動を「一般社団法人」として日本において公的に認可された法人組織です。

初めに

Lời Đầu Tiên


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Chủ tịch và các thành viên điều hành của VNBA, Ông Asakuma, Ông Sasaki và Bà Anh Phung, những thành viên đặc biệt của JVBA và JHMA, Nhân viên Salon tóc ONO, và Ông Tezuka vì những nỗ lực của mọi người trong việc tổ chức sự kiện lần này.
 
Sự thành công của khóa học này đã được thực hiện bởi sự hợp tác và cống hiến nhờ vào sự góp sức của các bạn. Chúng tôi đã có được kinh nghiệm quý báu và chúng tôi đã học được rất nhiều về tầm quan trọng của quản lý vệ sinh bệnh truyền nhiễm ở Việt Nam. Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành của tôi.
 
Chúng tôi mong muốn xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cùng với các bạn.
 
今回のベトナム講習において、VNBA会長および幹部会員の皆様方、並びにJVBAおよびJHMA特別社員である朝隈氏、佐々木氏、Anh Phung氏、ヘアーサロンONOの皆様、そして全てを仕切って尽力してくれた手塚氏に感謝をいたします。
 
この講習の成功は、皆様のご協力と献身的な努力によって成し遂げられました。皆様のおかげで、我々は貴重な経験を積むことができ、私たちもベトナムでの感染症衛生管理の重要性について多くを学びました。心からの感謝を申し上げます。
 
今後も、皆様と共により良い未来を築いていけることを楽しみにしています。

 
開催日

ngày diễn ra sự kiện


Thứ Ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024

 
スケジュール

lịch trình


09 : 00 khai mạc
09 : 30 phần 1

“Quản lý vệ sinh là gì?”
“Các biện pháp đối phó với bệnh lây nhiễm qua không khí/giọt bắn

10 : 00 phần 2
"Biện pháp đối phó lây nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp "
10 : 30 phần 3
"Biện pháp đối phó lây nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp "
“Kỹ năng thực hành phòng chống lây nhiễm qua kỹ thuật (thiết kế tạo kiểu râu)”

11 : 30 phần 4
"Các biện pháp đối phó phòng chống lây nhiễm qua đường máu"
“Kỹ năng thực hành phòng chống lây nhiễm qua kỹ thuật (cạo gáy)”

12 : 30 Lễ tốt nghiệp
 

実技内容

Nội Dung Thực Hành


1. Hệ Thống Thực Hành Đeo Găng Tay
 

袋施術のシステム

Học viên sẽ thực hiện các dịch vụ với việc đeo găng tay, nhằm tăng cường phòng chống dịch bệnh. Họ sẽ được hướng dẫn về cách đeo găng tay đúng cách, cách tháo găng tay và cách xử lý găng tay sau khi sử dụng.

受講者は、感染症対策として手袋を着用したままの施術を行います。手袋の適切な着用方法と除去方法、および使用後の手袋の廃棄方法についても指導されます。

 
2. Thực Hành Cắt Tạo Kiểu Râu

ヒゲデザインのカット実技

Học viên sẽ thực hiện cắt và tạo kiểu râu phù hợp với hình dáng khuôn mặt của khách hàng. Điều này bao gồm việc sử dụng dụng cụ và dao cắt phù hợp, duy trì môi trường sạch sẽ và cách diệt khuẩn và bảo quản dụng cụ sau khi sử dụng.

受講者は、顧客の顔の形に合わせてヒゲのデザインやカットを行います。これには、適切な刃物や器具の使用、清潔な環境の維持、および使用後の器具の消毒と保管が含まれます。

 
3. Cách Xử Lý Dao Cạo Liên Quan Đến Luật Phòng Chống Bệnh Lây Nhiễm Qua Đường Máu

刃物の扱いに関する血液感染症法対策

Học viên sẽ được hướng dẫn về cách xử lý vệ sinh và bảo quản dao cạo một cách an toàn, và đồng thời được hướng dẫn về các biện pháp phòng chống dịch bệnh liên quan đến việc sử dụng lại hoặc bỏ dao cạo.

受講者は、刃物の扱いに関する基本的な衛生管理と安全対策を学びます。これには、刃物の使い捨ての場合と再利用の場合の適切な取り扱いと消毒方法が含まれます。

 
4. Thực Hành Cạo Gáy

襟剃りの実技

Học viên sẽ được hướng dẫn về cách cạo gáy một cách an toàn và vệ sinh, đặc biệt việc sử dụng găng tay để giảm thiểu rủi ro về bệnh lây nhiễm qua đường máu.

受講者は、襟剃りと呼ばれるネックラインの整え方を学びます。手袋を着用したままでのシェービングの技術や血液感染症のリスクを最小限に抑えるための対策にも焦点が当てられます。

 
Những bài thực hành này sẽ cung cấp cơ hội cho học viên hiểu về sự quan trọng của việc thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh không chỉ trong lý thuyết mà còn trong thực tế, và phát triển kỹ năng thực hành.

これらの実技は、受講者が理論だけでなく実際の場面での感染症対策の重要性を理解し、実践的なスキルを身につけるための機会を提供します。

 

修了証に関して

Thông Tin về Bằng Chứng Nhận


Ngoài các quy định vệ sinh của Nhật Bản.Giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo được trao cho các nhà quản lý vệ sinh bệnh truyền nhiễm tại các cơ sở chăm sóc sắc đẹp đã học về hệ thống quản lý bệnh truyền nhiễm "CCDS(Combined Cleaning Disinfection System)" cho thợ cắt tóc, là một doanh nghiệp đủ điều kiện quốc gia thực hiện các phương pháp bằng dao cạo.

この修了証は、日本の衛生法規に加えて、剃刀を使用した施術を行う国家資格業である理容師における感染症管理システム「CCDS(Combined Cleaning Disinfection System)」を学んだサロンにおける感染症衛生管理者に授与されます。

 
Bằng chứng nhận "Chuyên Gia Quản Lý Vệ Sinh Phòng Chống Bệnh Dịch Tại Salon" được cấp cho những người đã hoàn thành khóa học về quản lý vệ sinh và phòng chống bệnh dịch dành cho ngành thẩm mỹ và dịch vụ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Bằng này xác nhận rằng người nhận đã hoàn thành và đạt được kiến thức cần thiết để quản lý và thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng chống dịch bệnh trong môi trường salon hoặc các cơ sở dịch vụ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.

「サロンにおける感染症衛生管理管理者」の資格は、美容や接客業界向けの感染症管理と衛生に関するコースを修了した人々に授与されます。この証明書は、受講者がサロンや他の接客業の環境で感染症管理と衛生に関する必要な知識を修得し、実践できることを証明します。

 
Bằng chứng nhận này không chỉ là một phần của sự nâng cao kỹ năng nghề nghiệp mà còn là một bước ngoặt quan trọng để đảm bảo an toàn và vệ sinh cho khách hàng và nhân viên trong ngành dịch vụ. Chúng tôi hy vọng rằng bằng này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc cung cấp dịch vụ chất lượng và an toàn cho cộng đồng.

この修了証は、専門的なスキル向上の一環だけでなく、顧客や従業員の安全と衛生を確保するための重要な一歩でもあります。私たちはこの証明書が、皆さんがコミュニティに安全で質の高いサービスを提供する際に自信を持つ手助けになることを願っています。


Học viên tốt nghiệp khoá đầu tiên

第一期修了者
04/09/2024・Hanoi
No Sinh viên tốt nghiệpSalon
1001 Nguyễn Thị Thu Thảo
1002 Tô Lê Phương
1003 Đào Thùy Phương
1004 Đỗ Trường Giang
1005 Văn Thị Minh Phương
1006 Vũ Ngọc Võ
1007 Nguyễn Thị Diệu Anh
1008 Phan Văn Cường
1009 Phạm Thị Minh Ánh
1010 Hoàng Lâm Hưng
1011 Phạm Thị Thanh Hằng
1012 Nguyễn Việt Anh
1013 Trần Hồng Nhung
1014 Nguyễn Thụy Vân
1015 Phương Bích Liên
1016 Nguyễn Hữu Đức
1017 Dinh Thị Thuận
1018 Trần Mai Lan
1019 Hoàng Tuấn Hưng
1020 Vũ Lan Phương
1021 Phạm Văn An
1022 Phạm Hoàng Anh
1023 Hoàng Thu Trang
1024 Vũ Lan Anh
1025 Nguyễn Thị Phương
1026 Nguyễn Huyền Hương
1027 Nguyễn Dương Tùng
1028 Hoàng Thanh Thảo
1029 Phạm Huy Việt
1030 Nguyễn Lê Phương Uy
1031 Nguyễn Quang Việt
1032 Yumi Oguma
1033 Seita Ito
1034 Hà Thuỳ Dung
 

 

修了店賠償保険サービス

Dịch vụ bảo hiểm trách nhiệm hoàn thiện cửa hàng


 
Đây là nội dung bảo hiểm của salon mà chỉ những người đã hoàn thành khóa học ( cơ sở chăm sóc sắc đẹp ) mới có thể đăng ký

修了者(サロン)のみが加入できるサロン保険の案内になります。

 

加入プロセス

Quy trình tuyển sinh


Các cửa hàng muốn nhận dịch vụ bảo hiểm trách nhiệm sẽ phải kiểm tra môi trường cửa hàng dựa trên danh sách kiểm tra kiểm soát bệnh truyền nhiễm do JHMA thiết lập từ công ty bảo hiểm.Dựa trên việc kiểm tra và môi trường, công ty bảo hiểm sẽ cung cấp cho bạn phạm vi bảo hiểm phù hợp.

賠償保険サービスを希望する修了店は、保険会社からJHMAが定めた感染症管理チェックリストによる店舗環境検査があります。その検査および環境から判断し、適切な保険内容が保険会社より提示されます。

 

サービスメリット説明

Giải thích Lợi ích Dịch vụ

1.  Lợi ích của Dịch vụ Bảo hiểm Bồi thường

賠償保険サービスに加入するメリット

   ・ Chỉ các salon đã hoàn thành khóa học mới có thể tham gia, cho thấy các salon đáp ứng được tiêu chuẩn cao đối với việc quản lý vệ sinh.

修了したサロンのみが加入できるため、衛生管理に関する高い水準を満たしたサロンを示します。

   ・Công ty bảo hiểm sẽ xác nhận về người hoàn thành khóa học và kiểm tra tình trạng quản lý vệ sinh của salon, sau đó đề xuất nội dung bồi thường phù hợp. Điều này giúp nâng cao tính an toàn và đáng tin cậy của salon.

保険会社が修了者の確認と衛生管理状態の確認を行い、サロンに応じた補償内容を提示します。これにより、サロンの安全性と信頼性が向上します。

 
2. Việc Cấp Phép Hội Viên

加盟店シールの授与

   ・  Huy hiệu hội viên được trao bởi Hiệp hội Quản lý Vệ sinh của Nhật Bản (JHMA) là biểu tượng quan trọng cho thấy nỗ lực của salon trong việc duy trì vệ sinh.

JHMA(日本衛生管理協会)から授与される加盟店シールは、顧客に対して衛生管理の取り組みを示す重要なシンボルとなります。

   ・Việc treo huy hiệu hội viên tại cửa hàng giúp khách hàng cảm thấy yên tâm khi sử dụng dịch vụ của salon.

加盟店シールを店頭に掲示することで、顧客は安心してサロンを利用することができます。

 
3. Biện Pháp Đối Sách Claimer

クレーマー対策

  ・ Quản lý vệ sinh và tham gia bảo hiểm là biện pháp phòng chống mạnh mẽ đối với những đánh giá hoặc phàn nàn không chính xác.

衛生管理の徹底と賠償保険の加入は、クレーマーや不正なクレームに対する有力な対策となります。

   ・  Salon với quản lý vệ sinh và biện pháp an toàn đúng đắn sẽ tăng độ tin cậy và ngăn chặn những đánh giá, phàn nàn không chính xác.

衛生管理と安全対策が確立されたサロンは、信頼性が高まり、クレーマーからの不当なクレームを防ぐことができます。

 
Dịch vụ này giúp salon không chỉ đảm bảo việc quản lý vệ sinh mà còn đảm bảo  sự an toàn và tin cậy cho khách hàng và nhân viên.

このサービスにより、サロンは衛生管理だけでなく、顧客とスタッフの安全と安心を補償し、ビジネスの信頼性を高めることができます。

来年の開催にむけて

Trước sự kiện năm sau


Sự kiện được tổ chức hàng năm tại Nhật Bản. Cùng với nội dung của sự kiện lần này những thông tin sẽ tiếp tục được tiến triển.

日本でも毎年開催しておりますが、今回の内容と共に情報は進化いたします。

 
Những gì các bạn học được từ khoá học lần này nó sẽ được áp dụng thực tế tại Salon. Với những câu hỏi thắc mắc của các bạn chúng tôi mong sẽ gặp lại các bạn.

今回学び、サロンで実践すると疑問が必ず生まれます。その上でまた皆様とお会いできればと思います。

 
Với sự nhận thức về các bệnh truyền nhiễm được học từ những câu hỏi này sẽ được áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và trở thành thói quen trong môi trường quản lý vệ sinh.

疑問からの学びによって日常の中に取り込まれ、習慣とするのは感染症を意識した衛生管理の世界です。

 
Với khóa học được đề cập lần này, chúng tôi mong muốn sự giúp đỡ của mọi người trong việc phổ cập các sản phẩm của hệ thống phòng ngừa bệnh viêm gan tại các cơ sở chăm sóc sắc đẹp.

今回の講習でも触れましたサロンにおける肝炎対策のシステム品も普及へのお手伝いもお願いしたく思います。

 

お取引先の皆様へ、

Quý đối tác thân mến,


Chúng tôi xin giới thiệu những sản phẩm vệ sinh chưa được bán ở Việt Nam mà chúng tôi đã giới thiệu trong khóa học quản lý vệ sinh bệnh truyền nhiễm chúng tôi tổ chức ngày hôm trước. Những sản phẩm này có hiệu quả trong việc cải thiện quản lý vệ sinh và ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm, đồng thời đôi khi có hiệu quả trong việc quản lý các bệnh truyền nhiễm như virus viêm gan, không chỉ ở các thẩm mỹ viện mà còn ở các bệnh viện và phòng khám nha khoa. Chúng tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ sử dụng nó ở Việt Nam.

私たちは、先日行った感染症衛生管理講習で紹介した、ベトナムでは販売されていない衛生管理品のご紹介をさせていただきます。これらの商品は、衛生管理の向上や感染症予防に効果的であり、サロンだけでなく病院や歯科医院などでも時に肝炎ウイルスなどの感染症衛生管理には効果的です。ぜひベトナム国内でもご利用いただければと考えております。

 
【Filho30】:
Không giống các phương pháp tạo ra như từ trước tới nay (sản sinh điện phân, sản sinh hỗn hợp chứa 2 chất lỏng). Đây là dung dịch axit hypochiorous chứa hàm lượng axit yếu, có độ tinh khiết cao và đậm đặc, được cấp bằng sáng chế “tạo lập đệm” trên thế giới không sử dụng axit clo. Ngoài ra còn cho ra các kết quả thử nghiệm về khả năng vô hiệu hoá HVC trong vòng 30 giây, vô hiệu hoá Bacillus subtilis có bào tử và vô hiệu hoá Parvovirus có tính kháng thuốc cao. Do độ tinh khiết cao, sau phản ứng, axit brom sẽ chuyển thành nước dưới ngưỡng tiêu chuẩn của luật cấp nước. Ở salon, sản phẩm này được sử dụng rộng rãi, phù hợp với nồng độ, xử lý ngâm chất lỏng nhiễm bẩn chứa máu, và xịt phun sương để phòng tránh bệnh lây nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp . Các bằng chứng và kết quả kiểm tra ATP của sản phẩm đã được đăng trên trang web dưới cùng.

従来の生成法(電解生成・2液混合生成)と異なり、塩酸を使用しない世界特許「緩衝生成」で生まれた高純度、高濃度の弱酸性次亜塩素酸水溶液です。製品独自の血液に覆われたHCVの30秒不活性化や、芽胞をもつ枯草菌の不活性化、薬剤耐性の高いパルボウイルスの不活性化試験結果もあります。また高純度故に反応後は発癌性物質である臭素酸が水道法基準以下の水に変化する安全性もあります。サロンでは濃度に応じて血液を含む体液汚染物対策てして浸漬処理、接触感染症対策てしての噴霧処理まで幅広く対応することができます。製品のエビデンスやATP検査結果は本サイト下部に記載されております。

 
Lotus Queen】:
Đây là một loại dung dịch tẩy rửa trung tính, do các thành phần được cấp bằng sáng chế có khả năng phân huỷ giúp vận chuyển nhanh chóng chất protein gây ô nhiễm đến nano. Với hàm lượng chất hoạt động trên bề mặt thấp, sản phẩm này không chỉ lành tính với môi trường mà còn giảm sự lên bọt, đồng thời mang lại khả năng làm sạch tương đương với các loại dung dịch chất tẩy rửa kiềm mạnh. Khi kết hợp với "Filho30", dung dịch thay đổi tạo thành chất tẩy rửa mạnh có khả năng khử trùng cao hơn. Các bằng chứng và kết quả kiểm tra ATP của sản phẩm đã được đăng trên trang web dưới cùng.

汚染物の蛋白質を素早くナノレベルまで分解する特許成分による中性洗剤です。含まれる界面活性剤成分は低いため、環境に優しく、泡立ちも少ないながらも強アルカリ性洗剤レベルの洗浄能力を実現しております。「Filho30」と混合させることにより、より強力な不活性化力をもつ洗浄剤に変化します。製品のエビデンスやATP検査結果は本サイト下部に記載されております。

 
Đầu mối liên hệ đưa các sản phẩm trên từ Nhật Bản về Việt Nam là Hiệp hội Quản lý Vệ sinh Nhật Bản. Chúng tôi đang tìm kiếm đầu mối liên hệ để phân phối trong nước. Nếu bạn có bất kỳ quan tâm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.

上記の製品は日本からベトナム国内への窓口は日本衛生管理協会となっております。国内で流通するための窓口を募集しております。何かご興味がございましたら、お気軽にお問い合わせください。

.
Chúng tôi trân trọng sự quan tâm và xem xét của quý vị.

以上、ご検討の程よろしくお願いいたします。

 

説明 giải trình

Giải Thích


Trong khóa học "Shaving management course" của JHMA, chúng tôi tập trung vào việc hướng dẫn kỹ thuật thực hành và quản lý để giới thiệu việc cạo mặt (Shaving) vẫn chưa được phổ biến ở Việt Nam. Trong khóa học này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn kỹ thuật sử dụng dao cạo "Flow razor" tiện lợi và hiện đại thay vì sử dụng dao cạo truyền thống, phù hợp với nhu cầu cụ thể tại địa phương. Để mang đến làn gió mới cho ngành thẩm mỹ tại Việt Nam, chúng tôi sẽ cung cấp kiến thức và kỹ năng thông qua khóa học này.

JHMAの講師による「Shaving management course」では、ベトナムにおいてまだ普及していない顔剃り(シェービング)を導入するための実技指導やマネジメントに焦点を当てています。このコースでは、現地のニーズに合わせたメニューや、従来の剃刀ではなく、現実的で使いやすい「フローレーザー」という剃刀を使用した技術指導も行います。ベトナムにおけるサロン業界に新たな風を吹き込むため、このコースを通じて技術と知識を提供しています。

 
説明

Giải Thích


Thợ cắt tóc chăm sóc điều dưỡng là một dịch vụ chăm sóc như cắt tóc cho người khuyết tật về thể chất hoặc những người bị hạn chế vận động do bệnh tật hoặc người cao tuổi. Đây là khóa học hướng dẫn kỹ thuật cho phép bạn thực hành kỹ thuật cắt không chỉ ở Salon mà còn tại nhà hoặc các phòng tại bệnh viện.

介護理容とは、身体が不自由な形や、病気や年齢で動きに制限がある方のヘアスタイルなどのケアサービスです。サロンだけでなく、お客様のご自宅や病室などでカット技術などをおこうための技術指導コースです。

 

講習会場販売品について

Về các sản phẩm được bán tại địa điểm đào tạo

Bạn thực sự có thể chạm vào nó tại địa điểm đào tạo. Ngoài ra còn có những cái được sử dụng cho các kỹ năng thực tế.

講習会場で実際に触れることができます。また実技に使用するものをあります。

Các vật phẩm được bày bán tại địa điểm sẽ là “hàng mẫu” và chỉ được bán trong ngày diễn ra sự kiện.

会場での販売品はサンプル」になりますので、当日のみの販売になります。

 

HIYASI - dầu gội đầu

冷やしシャンプー


Dầu gội Lạnh là dòng dầu gội và dầu xả được thiết kế để đặt trong tủ lạnh lần đầu tiên trên thế giới, xuất xứ từ tỉnh Yamagata, Nhật Bản. Sử dụng nước từ ngọn núi nổi tiếng "Núi Tsukiyama" và chiết xuất từ quả cherry, những nguyên liệu này nổi tiếng tại tỉnh Yamagata và được bán tại các điểm du lịch và cửa hàng quà lưu niệm. Dầu gội Lạnh cũng nổi tiếng như một sản phẩm đặc biệt của tỉnh Yamagata và được cung cấp trong menu của các cửa hàng thợ cắt tóc trên toàn quốc. Một số nơi còn bán sản phẩm này qua máy bán hàng tự động với trạng thái lạnh.

冷やしシャンプーは、山形県発祥の世界で初めて冷蔵庫で冷やすことを前提に作られたシャンプーとコンディショナーです。山形県の名山「月山」の水と名物のサクランボエキスを使用しており、これらの素材は山形県で有名であり、観光地や土産物店で販売されています。冷やしシャンプーは山形県の特産品としても知られ、温泉施設や土産物屋だけでなく、全国の理容店でもメニューとして提供されています。一部の場所では自動販売機で冷やした状態で販売されています。Sản phẩm này được phát triển để mang lại trải nghiệm đặc biệt của Yamagata cho những du khách đến thăm tỉnh này. Hãy thưởng thức trải nghiệm đặc biệt với thành phần dưỡng ẩm và cảm giác mát lạnh.
この商品は、山形県を訪れたお客様に山形ならではの体験を提供するために開発されました。保湿成分と爽快感を兼ね備えた特別なシャンプー体験をお楽しみください。

 

シルク美容シェービング

cạo râu làm đẹp bằng lụa


Dòng mỹ phẩm M’s được sử dụng trong liệu pháp làm đẹp này không dựa vào sức mạnh của mỹ phẩm giúp tóc, da đầu và làn da khỏe mạnh mà bằng cách nuôi dưỡng sức mạnh của vi khuẩn có lợi .Lụa nội địa của Nhật Bản, là một loại lụa đặc biệt đã được cấp bằng sáng chế tại Nhật Bản. Loại lụa này tạo ra một lớp màng với các sợi vô hình nhẹ nhàng trên da, lớp màng này bảo vệ da và đóng vai trò là nơi cư trú của các loại vi khuẩn có lợi. Cũng có nghĩa, lụa rẻ tiền nói chung không thế tạo ra lớp màng này. Kem dưỡng da được làm từ đá vỏ chai của tỉnh Nagano. Vi khuẩn có lợi phát triển tích cực trong nước có chứa obsidian. Nó là một loại kem dưỡng da dịu nhẹ đến mức cá gạo có thể sinh sống trong đó.Squalane BSQ là dầu gan cá mập biển sâu tinh khiết đã được tinh chế trong một thời gian dài. Nhờ vào trạng thái gần giống với các thành phần trong dầu của da, nó cung cấp tạo môi trường tốt, giúp vi khuẩn cólợi dễ dàng sinh sống. Đây là loại dầu khiến vi khuẩn có lợi dễ dàng phát triển giúp cho làn da ổn định. Một giọt cũng đủ bảo vệ làn da ẩm. Nó cũng có thể được sử dụng để làm sạch.

このエステで使用する化粧品「M'sライン」は、化粧品の力に頼らず、国産シルクの常在菌の力を育み、髪・頭皮・肌の健康をサポートする特別なシルクです。日本で特許を取得したものです。このタイプのシルクは、目に見えない繊維で肌に優しい膜を作り、この膜が皮膚を保護し、常在菌の生息地として機能します。また、安価なシルクでは一般にこの膜を作ることができないことも意味します。化粧水には長野県産の黒曜石を使用。黒曜石を含む水では常在菌が活発に繁殖します。スクワランBSQは、長い時間をかけて精製した深海ザメの純粋肝油です。皮脂の成分に酷似しているため、常在菌が住みやすい環境を整えます。これは皮膚の常在菌を安定させるオイルです。 1滴で温かいお肌を守ります。掃除にも使えます。

 

熊野筆

Cọ Kumano


Cọ Kumano được phát triển dựa trên góc nhìn của thợ cắt tóc và được sản xuất tại cửa hàng danh tiếng trên khắp Nhật Bản là Takeda Houdou, nơi mà các nghệ nhân được công nhận là bảo vật quốc gia. Đây là loại cọ dùng trong làm đẹp, phù hợp cho việc cạo mặt và trang điểm. Công dụng của sản phẩm là sự chống khuẩn và khả năng diệt khuẩn mạnh mẽ, cũng như trong việc quản lý vệ sinh. Cọ Kumano được sản xuất từ chất liệu siêu Nylon chất lượng cao, từ lông cừu đến các loại cọ trước đây đều mang lại sự nâng cấp về chất lượng so với các sản phẩm truyền thống.

熊野筆は、理容師の視点から開発され、伝統的な熊野筆の技法で、人間国宝である竹宝堂で生産された美容用の筆です。この筆は、シェービングやメイクなどに使用することができます。そのコンセプトは、抗菌・消毒に強く、衛生管理にも優れていることにあります。熊野筆は、羊毛から従来の品質とは比べものにならない高品質なスーパーナイロンで製造されており、日本品質の筆として高い評価を受けています。

【Ghi chú】: Cọ Kumano là sản phẩm dành cho các chuyên gia làm đẹp và thợ cắt tóc, mang lại chất lượng và đáng tin cậy. Sự kết hợp giữa truyền thống và công nghệ đã tạo ra sản phẩm này, mang lại hiệu suất cao và độ bền lâu dài.

熊野筆は、理容師や美容師のプロフェッショナルが品質と信頼性を求める製品です。伝統と技術の融合により生まれたこの筆は、長持ちし、高いパフォーマンスを提供します。

 
Tại sao lại là "Bàn chải Nylon Kumano"? Về việc liệu nó có được khuyến nghị hay không, đó là bởi vì nó là một công cụ giả định "các cửa hàng làm tóc nơi có nguy cơ lây nhiễm theo các dịch vụ thông thường như cắt và cạo râu" và đặc biệt là "dễ sử dụng" và "thoải mái".

なぜ「ナイロン熊野筆」なのか?推奨するのかということですが、それは「カット・シェービングなど通常サービス下において感染リスクがある理美容店」を想定し、かつ「使いやすさ」「使い心地」にこだわった道具だから、ということになります。

▼熊野筆品質

▼Chất lượng bàn chải Kumano
Takehodo - Cọ trang điểm chất lượng cao nhất - Tetsushu thành lập xưởng cọ trang điểm "Takehodo" vào năm 1971. "Kỹ thuật" và "sự đổi mới" đáng tin cậy của nó đã mang lại cho chúng tôi một mức độ tin cậy cao như là một trong những nhà sản xuất cọ trang điểm hàng đầu thế giới. Cọ trang điểm của Takehodo được lựa chọn kỹ lưỡng từ chất liệu. Ngoài ra, do "kỹ thuật" vượt trội của bậc thầy bàn chải và công việc cọ vẽ tỉ mỉ được thực hiện bởi các thợ thủ công lành nghề, nó được đánh giá cao là sản phẩm chất lượng cao nhất không chỉ ở Nhật Bản mà còn trên toàn thế giới. (Trích từ trang web Chikuhodo)

竹宝堂 〜最高品質の化粧筆〜筆司・鉄舟が1971年 化粧筆工房“竹宝堂”を設立。その確かな「技」と「革新」は、世界有数の化粧筆メーカーとして高い信頼を得ています。竹宝堂の化粧筆は素材を厳選。さらに、筆司の卓越した「技」、熟練の職人たちによる丹精込めた筆作りによって、国内はもとより、世界中から最高級品として評価されております。(竹宝堂サイトより抜粋)
▼ 耐久性

▼ Độ bền
Vì nó được làm bằng nylon thay vì lông động vật, dễ bị kiềm, nó có thể được sử dụng trong môi trường ngâm natri hypochlorite, có tính kiềm mạnh. Ngoài ra, thân máy cũng được làm bằng kim loại và liên kết bàn chải rất mạnh, vì vậy nó có thể được điều chỉnh ngay cả trong điều kiện sôi hợp pháp. Tuy nhiên, nếu bạn đun sôi nó vào phần nhựa, các vết nứt có thể xảy ra. Về cơ bản, nếu quá trình natri hypochlorite có thể được xử lý, quá trình đun sôi không phải là một lựa chọn, vì vậy không có vấn đề gì. Ngoài ra, nó có khả năng chống lại môi trường kiềm do xà phòng trong cạo râu, vì vậy độ bền của nó cao.

アルカリ性に弱い動物毛ではなくナイロン製なので強アルカリ性である次亜塩素酸ナトリウムの浸漬環境下にも対応できます。また本体も金属製でブラシの接合も強く、法定煮沸状況でも適応できます。ただし、樹脂部位まで煮沸するとヒビ割れなどが起きる場合があります。基本的に次亜塩素酸ナトリウム工程に対応できれば煮沸工程は選択肢から外れるため、問題はありません。また、シェービンにおける石鹸によるアルカリ性環境下にも強いので耐久性は高いことにもなります。
▼機能デザイン

▼ Thiết kế chức năng
Vì thợ cắt tóc giám sát thiết kế, nó là một "thiết kế chức năng từ quan điểm của trang web". Không giống như lông động vật, bàn chải có màu trắng trắng, vì vậy "ô nhiễm máu" và "các chất lạ như tóc" có thể được nhận ra. Ngoài ra, phần thân cũng đủ dài để dễ dàng giặt bằng cổ tay. Vì một chuỗi được gắn vào phần nhựa, có thể "sấy khô" bằng cách xoay bàn chải xuống dưới.

理容師が設計監修しているため「現場目線の機能デザイン」となります。ブラシは動物毛とは異なり「白色」なので「血液汚染」「毛髪などの異物」が認識できます。また胴体部位も手首による泡立てがしやすい長さです。樹脂部位にはチェーンが取り付けられているため、ブラシ分を下向きにして「吊り下げ式乾燥」が可能になっております。
▼使い心地

▼ Thoải mái khi sử dụng
Bởi các thợ thủ công bàn chải Kumano, đầu bàn chải có hình dạng cong bằng cách "trồng" chứ không phải "cắt". Nếu hình dạng bị cắt, đầu sẽ bị "cắt bỏ", và có nguy cơ làm hỏng hoặc mở rộng lỗ chân lông. Với sự khéo léo và chất liệu siêu nylon này, độ đàn hồi vừa phải và lông mỏng manh gần với lông dê ngay cả với lông động vật giúp cải thiện "sự thoải mái khi sử dụng".

熊野筆職人により、ブラシ先端は「カット」ではなく「植える」ことによる曲面形状になっています。カットによる形状だと先端が「ぶつ切り状態」になり、毛穴を痛めたり拡げたりしてしまうリスクがあります。この職人技術とスーパーナイロン素材により、適度な弾力と動物毛でも山羊毛に近い繊細な毛先が「使い心地」を向上させております。

 

クマガヤシャンプー

 Dầu gội Kuma Gaya


Dầu gội Kuma Gaya là dòng dầu gội lạnh nhất Nhật Bản, sinh ra tại thành phố Kuma Gaya, tỉnh Saitama - nơi có nhiệt độ nóng cao nhất Nhật Bản. Dầu gội này được phát triển để mang lại cảm giác mát lạnh dễ chịu vào những ngày hè nóng bức, và được khuyến khích để trong tủ lạnh trước khi sử dụng. Nước lạnh và hương thơm sảng khoái sẽ làm dịu da đầu và mang lại sự sảng khoái, giúp cơ thể giải thoát khỏi cảm giác nóng bức. Dầu gội Kuma Gaya được biết đến như một sản phẩm đặc trưng của tỉnh Saitama và được bán rộng rãi tại các cửa hàng tóc và làm đẹp tại địa phương. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua sản phẩm này qua mạng.
mạng.

クマガヤシャンプーは、日本一暑い埼玉県熊谷市で生まれた日本最冷のシャンプーです。このシャンプーは暑い夏の日に心地よい清涼感を提供するために開発され、冷蔵庫で冷やして使用することが推奨されています。冷たい水と爽快な香りが疲れた頭皮と髪をリフレッシュし、暑さから解放します。クマガヤシャンプーは埼玉県の名物として親しまれており、地元の理容店や美容店で販売されています。また、ネット通販でも入手可能です。

Sản phẩm này là lựa chọn tốt nhất cho những người tìm kiếm sự mát mẻ vào những ngày hè nóng bức. Hãy tận hưởng sự làm mới từ cuộc sống hàng ngày trong mùa hè này.

この商品は、熱い夏の日に涼しさを求める人々に最適な選択肢です。暑い日常からのリフレッシュをお楽しみください。

 

ソレプリシェービングクリーム

Sore Puré Shaving Cream


Sore Puré Shaving Cream là dòng sản phẩm kem cạo râu cao cấp được tạo ra để trải nghiệm tại các cửa hàng. Sản phẩm sử dụng dầu hạt baobab hiếm làm nguyên liệu chính, kết hợp với các thành phần khác, sản phẩm tạo ra sự mềm mại cho làn da. Ngoài ra, mùi hương dễ chịu của sản phẩm cũng giúp tăng cường hiệu quả thư giãn, không chỉ sử dụng trong quá trình cạo râu mà còn trong các hoạt động massage khác.

ソレプリシェービングクリームは、理容店でより上質なシェービング体験を提供するために生まれたシェービングクリームです。希少な「バオバブ種子油」を主成分として使用し、他の成分と共に、しっとりとした肌を作り出します。さらに、リラクゼーション効果を高める心地よい香りも特徴であり、シェービングだけでなくマッサージなどの様々な場面で活用することができます。

 

日本衛生管理協会社員

Nhân viên Hiệp hội Quản lý Vệ sinh Nhật Bản


 

公衆衛生業とは

Ngành sức khỏe cộng đồng là gì?


Ở Nhật Bản, sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một ngành nghề mang tên “ngành chăm sóc sức khỏe cộng đồng” đã ra đời nhằm mục đích xây dựng lại thành phố đã bị biến thành đống đổ nát.

日本では第二次世界大戦終戦後、瓦礫となった街を復興するために「公衆衛生業」というものが生まれました。

“Kinh doanh nhà tắm công cộng” để thanh lọc cơ thể
“Kinh doanh giặt là” để mặc quần áo đẹp
"Kinh doanh cắt tóc" và "Kinh doanh ngành thẩm mỹ" để tạo ra kiểu tóc gọn gàng
Công cuộc tái thiết đất nước sau chiến tranh được bắt đầu.

身体を清めるための「公衆浴場業」綺麗な服を着るための「クリーニング業」清潔な髪型にするための「理容業」「美容業」ここから戦後復興は始まります。

Đây là ngành nghề chịu trách nhiệm về “quyền sống” trong Hiến pháp Nhật Bản, trong đó nêu rõ “Mọi công dân đều có quyền được hưởng mức sống tối thiểu lành mạnh và có văn hóa”.

これは日本国憲法における「すべて国民は健康で文化的な最低限度の生活を営む権利を有する」という「生存権」を担う職業な訳です。

 

日本における衛生とは

Vệ sinh ở Nhật bản là


Điều 25 của hiến pháp Nhật Bản quy định, nhà nước phải cố gắng nỗ lực trong công cuộc cải thiện sức khoẻ cộng đồng của người dân. Và theo Luật quản lý thợ cắt tóc của nước này quy định rằng “mục đích của thợ cắt tóc là giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng”. Vì thế đó là lý do tại sao thợ cắt tóc ở Nhật Bản có ‘’chứng chỉ bằng cấp của quốc gia ‘’

日本の憲法25条には「国は国民の公衆衛生の向上に努めなければいけない」とあります。そして、理容師を定める国の法律には「理容師は公衆衛生の向上に役立つことを目的とする」とあります。だからこそ、日本においては国の公衆衛生を向上させるため理容師は「国家資格者」なのです。

 

An tâm và an toàn

安心と安全


Từ năm 2020 đến nay, chắc hẳn đã có nhiều ngày các bạn cảm thấy “bất an” hay “lo lắng?”. Chính trong thời đại như thế, công việc cung cấp “sự thư giãn” trong trạng thái “an tâm” của các bạn đang ngồi đây có ý nghĩa vô cùng to lớn.

 2020年から今まで「不安/fuan」な気持ち「anxiety」に皆さんもなられた日が多かったのではないでしょうか?そんな時代だからこそ「安心/ansin」つまり「feel safe」な中で「リラクゼーション」を提供する、この会場に集まられた皆様の仕事は大きな意味があります。
 

Tuy nhiên, chúng ta không được quên rằng những điều đó phải dựa trên “an toàn”.Và “ sự an toàn” quan trọng là, “hệ thống” và có “bằng chứng”.

ただ、それらは「安全/anzen」つまり「safety」がベースになければいけないということを忘れてはいけません。そしてその「safety」は「システム」と「エビデンス」が重要であるということです。

 

安全の差別化

Khiến an toàn trở nên khác biệt


Tôi nghĩ rằng ngành làm tóc và thẩm mỹ sẽ ngày càng phổ biến ở Việt Nam trong tương lai, nhưng chúng ta không được quên rằng đó là dịch vụ mà mọi người chạm vào tóc và da. Và đó còn là dịch vụ có thể đụng chạm đến những vật sắc nhọn như kéo hay tông đơ.Bạn đã bao giờ bị chảy máu trên da sau khi dùng tông đơ chưa? Da tay của khách hàng có bị nứt nẻ không? Liệu có được an toàn không?

ベトナムでも今後ますますヘアー産業やエステ産業など盛んになっていくかと思いますが、それは人同士が髪や肌を触れることによるサービスということも忘れてはいけません。まだハサミやトリマーなどの刃物でも触れるサービスでもあります。トリマーを使った後に、肌から血がでてることありませんか?お客様、自分の手の肌が荒れていることはありませんか?そこに安全があるのか?ということなのです。

Các bạn đã cảm thấy gì trong đại dịch này? Tôi nghĩ rằng, kể từ bây giờ chúng ta đã bước vào thời đại mà chúng ta phải ý thức rõ ràng về các cách ứng phó với Luật về bệnh truyền nhiễm do máu và chất dịch cơ thể gây ra trong liệu pháp làm đẹp da và tóc cũng như “sự tiếp xúc giữa con người” để tạo ra thư giãn.Nhưng đừng lo lắng. Công việc của chúng tôi là tạo ra “thư giãn” từ sự “an tâm”.Kỹ thuật làm tóc và thẩm mỹ sẽ phát triển theo thời gian, và sự cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt.Trong hoàn cảnh như vậy, chúng tôi muốn đề xuất với các bạn rằng, các bạn có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách chú tâm vào sự “an toàn”.Đó là thực hiện “Phòng ngừa tiêu chuẩn”, hay còn được hiểu là “quản lý rủi ro bệnh truyền nhiễm” mà không có sự phân biệt đối xử, và từ đó các kỹ thuật viên, khách hàng, gia đình và cộng đồng sẽ được “an toàn”.

今回のパンディミックで皆様は何を感じましたかこれからは、髪の毛、肌へのエステ、リラクゼーションをうむ「人と人の触れ合い」は血液および体液による感染症法への対応を強く意識しなければいけない時代になったと思います。でも、不安にならないでください。私たちは「安心」から「リラクゼーション」を生む仕事なのですから。ヘアー技術やエステは時代と共に進化し、競争は激化していくことでしょう。そんな中で「安全/anzen」つまり「safety」に特化していくことにより、大きな差別化になることを我々は皆様に提案をしたく思うのです。それは「スタンダードプリコーション/Standard Precautions」という「感染症危機管理」を差別なくおこなう事であり、技術者、お客様、そして家族や地域が「safety」となるという事なのです。

 

Chất lượng của tiệm cắt tóc Nhật Bản là gì?

日本理容品質とは


Chúng tôi, những người làm trong ngành thư giãn của thành phố, không thể thực hiện các biện pháp cấp bệnh viện và cho dù thực hiện cũng không mang lại hiệu quả.Do đó, chúng tôi sẽ kết hợp các biện pháp kiểm soát lây nhiễm của các cửa hàng cắt tóc tại Nhật Bản. Ở Nhật Bản, đây là một nghề được cấp phát tư cách kinh doanh bởi nhà nước, và môi trường cửa hàng như điều kiện thông gió cũng như các biện pháp kiểm soát lây nhiễm như khử trùng thiết bị được quy định bởi Luật về tiệm cắt tóc.

町のリラクゼーション業である我々が、病院レベルの対策をするのは無理ですし、無駄です。そこで、日本の理容店による感染対策を取り入れます。日本では国家資格による職業で、換気状態などの店舗環境や器具消毒などの感染対策は理容師法という法律で定められています。

 
Chúng tôi gọi những điều ấy là “chất lượng của tiệm cắt tóc Nhật Bản”, và chúng tôi muốn sử dụng nó ở nhiều thị trấn khác nhau, nơi mọi người tiếp xúc với nhau.

これを「日本理容品質」として人と人が触れ合う様々な街の職業に活かしていこうということです。

 

Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

 

換気

thông gió


Trong "thông gió" của tiệm

サロンの換気におきまして

Các cửa hàng cắt tóc ở Nhật Bản đã được chấp thuận mở cửa dưới sự giám sát của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi và Trung tâm Y tế Công cộng Khu vực sau khi kiểm tra thiết bị môi trường tại cửa hàng theo "Luật cắt tóc" giả định "bệnh lao (bệnh truyền nhiễm được chỉ định loại II)", giống như "coronavirus mới (bệnh truyền nhiễm được chỉ định loại II)".

日本の理容店は「新型コロナウイルス(第二類特定感染症)」と同じ「結核(第二類特定感染症)」を想定した「理容師法」に準じた店内環境設備検査を経て、厚生労働省・地域保健所監視下により開業を認可されております。

 

理容師法施行規則

Quy định thực thi pháp luật về thợ cắt tóc
 
Phòng làm việc

作業室

Không cho phép bất kỳ ai khác ngoài khách hàng đang được điều trị vào hoặc rời đi một cách không cần thiết.

施術中の客以外の者をみだりに出入りさせないこと。
 

Sự chiếu sáng của bề mặt làm việc trong quá trình làm việc

作業中の作業面の照度

Đó là mong muốn rằng nó là 100 Lux trở lên.

100Lux以上〈※〉であることが望ましい。

Nồng độ khí carbon dioxide tại nơi làm việc

作業場内の炭酸ガス濃度

5.000 ppm hoặc thấp hơn (nồng độ carbon dioxide từ 1.000 ppm trở xuống, nồng độ carbon monoxide từ 10 ppm trở xuống) )。 Khi sử dụng thiết bị đốt kiểu mở, hãy đảm bảo đủ thông gió và chú ý không cản trở quá trình đốt cháy thông thường.

5,000ppm以下であること(炭酸ガス濃度1,000ppm以下、一酸化炭素濃度10ppm以下であることが望ましいこと。)。開放型の燃焼器具を使用する場合は、十分な換気量を確保するとともに、正常な燃焼を妨げないように留意すること。
 

Bụi trong không khí trong xưởng

作業場内の浮遊粉じん

Đó là mong muốn để có một liều 0,15 mg / m3 hoặc ít hơn.

0.15mg/m3以下であることが望ましいこと。
 

Bên trong xưởng làm việc

作業中の作業場内

Nên giữ nhiệt độ và độ ẩm ở nhiệt độ thích hợp (nhiệt độ nên là 17 ~ 28 °C (chênh lệch so với nhiệt độ bên ngoài là trong vòng 7 °C trong quá trình làm mát) và độ ẩm tương đối phải là 40 ~ 70%. )。

適温、適湿に保持すること(温度は17~28℃(冷房時には外気温との差が7℃以内)、相対湿度は、40~70%であることが望ましいこと。)。
 

Về công việc đang tiến hành

作業中について

Nhân viên nên mặc quần áo bên ngoài sạch (màu trắng hoặc màu tương tự dễ bị ố) và sử dụng khẩu trang sạch khi thực hiện công việc trên khuôn mặt.

従業者は、清潔な外衣(白色又はこれに近い色で汚れが目立ちやすいもの)を着用し、顔面作業時には、清潔なマスクを使用すること

 

Trong các tiệm, "đeo khẩu trang" là "bắt buộc" theo Luật Cắt tóc khi "dịch vụ khách hàng trực tiếp được gọi là điều trị cạo râu". Và trong một xã hội đã trải qua thảm họa Corona, tôi nghĩ rằng "luôn mặc" sẽ trở nên bình thường từ góc độ phòng ngừa tiêu chuẩn. Ngoài ra, tôi nghĩ điều quan trọng là chọn mặt nạ phẫu thuật (để sử dụng trong y tế) có tính đến việc tiếp xúc với máu, v.v., thay vì khẩu trang phi y tế như "phấn hoa và các biện pháp đối phó với giọt bắn".

サロンにおいては「マスク装着」は理容師法下では「シェービング施術という対面接客時」におきましては「義務」です。そして、コロナ禍を経た社会では「常時装着」がスタンダードプリコーションの観点からも通常になるかと思います。また、その際に装着するマスクは「花粉・飛沫対策」などの非医療用ではなく、血液被曝なども考慮したサージカルマスク(医療用)を選択することが重要になるかと思います。

Trong các cửa hàng cắt tóc, theo Luật Cắt tóc, "đeo khẩu trang là bắt buộc" trong "môi trường mặt đối mặt như phương pháp điều trị cạo râu", nhưng như một "phòng ngừa lây nhiễm lẫn nhau" giữa "học viên" và "khách hàng", người hành nghề sẽ luôn đeo nó ngay cả khi phục vụ khách hàng ở phía sau.

理容店におきましては理容師法下では「シェービング施術など対面環境」において「マスク装着は義務化」とされておりましたが、「施術者」と「お客様」の「相互感染予防」として施術者は背面接客時でも常時装着使用をすることをシステムといたします。
 

感染症対策マスク

▶︎Mặt nạ kiểm soát bệnh truyền nhiễm

Medical(医療)用

Khẩu trang y tế

Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) và các tiêu chuẩn EN14683 Châu Âu xác định các yêu cầu vật liệu đối với khẩu trang y tế, đó là các tiêu chuẩn. Trước đây, Nhật Bản không có bất kỳ tiêu chuẩn hay tiêu chuẩn nào đối với khẩu trang, nhưng vào ngày 16/6/2021, Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) đối với khẩu trang y tế đã được thiết lập, làm rõ việc phân loại theo hiệu suất. Bằng cách tiêu chuẩn hóa các phương pháp thử nghiệm và phân phối khẩu trang đáp ứng các tiêu chuẩn hiệu suất nhất định, dự kiến sẽ đảm bảo an toàn và bảo mật cho các chuyên gia y tế. Ngoài ra, nếu nước sản xuất là Trung Quốc, giấy chứng nhận do chính phủ cấp là "phi y tế" hoặc "y tế" được kèm theo sản phẩm và xuất khẩu được kiểm soát chặt chẽ. Giấy chứng nhận này không đủ để làm biện pháp đối phó với các bệnh truyền nhiễm, bất kể đó là "phi y tế" hay "y tế" đối với các sản phẩm không được bao bọc.

米国ASTM(米国試験材料協会)/欧州EN14683規格で医療用マスクの素材条件を定めており、それが基準になります。そして従来日本においては「マスクに対する規格や基準が定められていませんでした」が、 2021年6月16日に医療用マスクに関する日本産業規格(JIS)が制定され、性能によるクラス分けが明確化されました。 試験方法の標準化を図り、一定の性能基準を満たしたマスクを流通させることで、医療従事者の安心・安全の確保に 繋がることが期待されます。また、製造国が中国のものに関しては「非医用」「医用」と政府発行の証明書が製品に同封されており、輸出に関しては厳しく管理しております。この証明書は同封されていない製品に関しては「非医用」「医用」に関係なく、感染症対策としては不十分です。

 

微粒子ろ過効率

Hiệu quả lọc hạt(PFE:Particle Filtration Efficiency)

Một thước đo hiệu suất lọc của mặt nạ được sử dụng cho các hạt trong không khí, cho biết tỷ lệ phần trăm của các hạt cao su polystyrene 0,1 μm được loại bỏ bởi mặt nạ

空中に浮遊する微粒子に対して用いられるマスクのフィルター性能の指標で、0.1μmのポリスチレンラテックス微粒子がマスクによって除去された割合をパーセントで示します。

 

微生物ろ過効率

Hiệu quả lọc vi sinh vật(BFE:Bacterial Filtration Efficiency)

Nó là một chỉ số về hiệu suất lọc của mặt nạ được sử dụng chống lại các vi sinh vật chứa và bài tiết trong không khí thở ra của người đeo, và cho biết tỷ lệ vi khuẩn được mặt nạ loại bỏ trong các giọt trung bình 4,0-5,0 μm.

着用者の呼気中に含まれ排出される微生物に対して用いられるマスクのフィルター性能の指標で、平均4.0-5.0μmの飛沫に含まれる細菌がマスクによって除去された割合をパーセントで示します。

 

ウイルスろ過率

Tốc độ lọc virus(VFE:Viral Filtration Efficiency)

Nó cho thấy có bao nhiêu hạt chứa virus khoảng 0,1 μm ~ 5,0 μm đã được lọc (thu thập). Điều này bao gồm vi-rút cúm và các giọt vi-rút có chứa nước gây ho và hắt hơi.

約0.1㎛~5.0㎛のウイルスが含まれた粒子がどれくらいろ過(捕集)できたのかを表しています。インフルエンザウイルス、咳・くしゃみを伴う水分を含んだウイルスの飛沫(ひまつ)などが対象となります。

液体防護性

Bảo vệ chất lỏng

Tiêu chuẩn này được tạo ra cho các tình huống như trong quá trình phẫu thuật, đặt ống thông, gây mê và rút ống lọc máu, nơi máu được bắn trực tiếp từ các mạch máu đến mặt nạ. Tính thấm của máu nhân tạo được kiểm tra trên mặt nạ khi áp suất 80, 120, 160 mmHg, tương đương với huyết áp, được kiểm tra và áp suất đi qua được mô tả.

手術中、カテーテル検査、麻酔、透析の抜管時など、血管からマスクに直接血液が飛散するような場面を想定して、作られた規格です。マスクに対して、血圧に相当する80, 120, 160 mmHgの圧力をかけた場合の人工血液の透過性を試験し、合格した圧力を記載します。

Nó là một chỉ số về áp lực mà chất lỏng có thể chịu được nếu nó bị bắn tung tóe. Điều này có nghĩa là nguy cơ máu hoặc nước bọt của ông / bà bị phơi nhiễm qua miệng và khoang mũi trong quá trình phẫu thuật hoặc mở rộng quy mô sẽ giảm đáng kể. Ngoài ra, chúng tôi tin rằng điều quan trọng là trong các tiệm xử lý lưỡi dao trực tiếp trên da và tóc thông qua điều trị.

液体が飛散した場合、どの程度の圧力まで耐えうるかの指標です。これは、オペやスケーリング時に 口や鼻腔を通して患者さんの血液・唾液等を被冠するリスクを大きく低減することを意味します。また施術を通じて直接肌や毛髪に刃物を扱うサロンでは重要な意味があると考えます。

 

吸気抵抗/圧力損失(⊿P)

Lực cản nạp/giảm áp suất (⊿p)

Nó là một chỉ số về sự thoải mái của người mặc. Sức cản nạp được đo bằng áp suất giảm sau khi đi qua mặt nạ. Việc giảm áp suất ảnh hưởng đến khả năng thở và thoải mái.
着用者の快適性の指標です。吸気抵抗は、マスクを通過した後の圧力低下として測定されます。圧力低下が、通気性や快適性に影響を与えます。
 

ノーズクランプ

Kẹp mũi

Vì dây được làm bằng dây cứng có lực dẻo cao (đặc tính gây biến dạng vĩnh viễn), sống mũi có thể được kẹp chắc chắn mỗi khi gắn vào, do đó có ít khoảng trống, do đó sự xâm nhập của các hạt mịn gây bệnh từ bên ngoài được giảm thiểu. Ngoài hiệu suất thông gió cao của màng lọc, nó còn có tác dụng "ngăn kính bị mờ" vì khó để không khí thở ra thoát ra phía trên.

固めのワイヤで塑性力(永久変形を生じる性質)が高いワイヤが採用されているため、装着のたびに鼻梁部をしっかりグリップできるため、隙間を作ることが少ないので病原性微細粒子の外からの侵入を最小限に抑えます。また、フィルターの通気性能の高さと共に、上部へ呼気が逃げにくいために「眼鏡が曇りにくい」という効果もあります。
 
ゴム

cao su

Cao su phẳng được sử dụng thay vì cao su tròn, có xu hướng cắn vào tai. Vì nó được gắn vào bên ngoài cơ thể chính thay vì bên trong chung của cơ thể chính, mặt nạ quấn quanh mặt.

耳に食い込みやすい丸ゴムではなく平ゴムを採用。一般的な本体内側ではなく本体外側に取り付けられているのでマスクが顔を包み込む形になります。

 

Cồn xát

消毒用アルコール

76,9 V / v% đến 81,4 V / v% "Chất khử trùng mức trung bình" Tác dụng đông máu và mất nước của protein tác dụng áp lực bên ngoài do áp suất thẩm thấu lên màng ngoài như màng tế bào và khử trùng bằng tác dụng phân giải vi khuẩn (hiện tượng tế bào bị phá hủy và tiêu diệt bởi sự sụp đổ của thành tế bào). Dao cạo râu đã trải qua quá trình làm sạch và khử trùng chính được ngâm và khử trùng theo nồng độ theo luật định. Sau khi xịt kéo và lược cho mỗi khách hàng, lau sạch chúng bằng khăn giấy ngâm ethanol.

76.9v/v%〜81.4v/v%「中水準消毒薬」タンパク質の凝固作用と脱水作用により、細胞膜など外膜に対して浸透圧による外圧が加わり、溶菌作用(細菌の細胞が細胞壁の崩壊を伴って破壊され死滅する現象)で殺菌します。第一次洗浄消毒工程を経た剃刀を法定濃度に従い浸漬消毒いたします。御客様毎の鋏や櫛などには噴霧後に、エタノールを含ませたティッシュで拭き取ります。

 

Chất khử trùng gốc clo (natri hypochlorite: thuốc tẩy clo)

塩素系消毒剤(次亜塩素酸ナトリウム:塩素系漂白剤)

0/01% (100ppm) đến 0,1% (1000ppm) Ngâm hơn 10 phút "Chất khử trùng mức độ trung bình" Sử dụng thuốc tẩy clo gia dụng làm chất khử trùng. Thuốc tẩy clo có tính kiềm mạnh với độ pH từ 10 trở lên, và thành phần chính là "ion hypochlorite CIO-", chiếm 99,7%. Vì ion hypochlorite CIO- không thể đi qua lớp kép lipid, nó oxy hóa và bất hoạt protein trên bề mặt vi khuẩn và virus.

0/01%(100ppm)〜0.1%(1000ppm) 10分以上浸漬「中水準消毒液」消毒剤として、家庭用塩素系漂白剤を使用します。塩素系漂白剤pH10以上の強アルカリ性で主成分は99.7%を占める「次亜塩素酸イオン CIO-」になります。「次亜塩素酸イオン CIO-」は、脂質二重膜を通り抜けられないため、菌やウイルス表面の蛋白質を酸化させて不活性化させます。
 

Khử trùng bằng hơi nước

蒸気による消毒

Khử trùng trong hơi nước trên 80 độ trong ít nhất 10 phút. Vi sinh vật được khử trùng bằng cách lưu thông trực tiếp hơi nước nóng, có khả năng khử trùng cao hơn nước nóng.

80度以上の蒸気に10分以上消毒。熱水よりも消毒能力が高い加熱水蒸気を直接流通させることによって微生物を消毒します。

 

Khử trùng bằng tia cực tím

紫外線による消毒

85 microwatt / ㎠ hơn 20 phút. Đèn diệt khuẩn là đèn huỳnh quang không có chất huỳnh quang. Vì không có chất huỳnh quang, sự phát quang của thủy ngân được chiếu xạ ra bên ngoài mà không được chuyển đổi thành ánh sáng nhìn thấy được và vi khuẩn được khử trùng bằng cách làm hỏng DNA. Nói cách khác, nó không hiệu quả ở những khu vực có ánh sáng không chiếu sáng, vì vậy hãy cẩn thận. Do đó, trong các cửa hàng làm tóc, cần phải tiến hành vệ sinh và khử trùng chính và khử trùng cơ bản thứ cấp trước khi lưu trữ thiết bị được lưu trữ. Rất khó để tự phát huy đủ tác dụng khử trùng trên thiết bị mục tiêu, vì vậy nó được coi là "kho vệ sinh" trong hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp.

85マイクロワット/㎠ 20分以上。殺菌灯は蛍光物質がない蛍光灯です。蛍光物質がないので水銀の発光が可視光線に変換されることなく外部に照射され、DNAを損傷させることで細菌を殺菌します。つまり、光が当たらない個所には効果がないので注意が必要です。ゆえに理美容店では、収納する消毒対象器具は、収納前に一次洗浄消毒・第二次基礎消毒をする必要があります。単体では対象器具における充分な殺菌効力を発揮するのが難しく、複合洗浄消毒システムでは「衛生保管庫」として考えます。

 

Khử trùng bằng cách đun sôi / Khử trùng trong 2 phút sau khi đun sôi

煮沸による消毒/煮沸後2分間消毒

Theo hướng dẫn nhiễm HBV, đun sôi trong hơn 15 phút. Thiết bị khử trùng được khử trùng bằng cách đun sôi. Nó thuận tiện cho việc khử trùng bàn chải cạo râu bị ảnh hưởng rất nhiều bởi chất khử trùng. Khử trùng sôi là phương pháp đun sôi nước bằng thiết bị khử trùng chịu nhiệt và đun sôi từ 15 phút trở lên. Sau khi đun sôi, nó được sấy khô tốt, và thời gian của hiệu quả khử trùng là 1 ngày
HBV感染ガイドラインでは15分以上煮沸。煮沸して殺菌する消毒器具。消毒剤による影響が大きいシェービングブラシなどを消毒するには便利。煮沸消毒は、水を沸騰させた中に耐熱性のある消毒対象器具などを入れて15分間以上煮沸させる方法です。煮沸後はよく乾燥させ、消毒効果の持続は1日とされています
 

肝炎ウイルス不活性化剤:フィリオ30

Chất không hoạt tính với virus viêm gan: Philio 30


Với dung dịch gốc 500ppm Philio 30 “Nồng độ kiểm soát nguy cơ”/HCV/nồng độ không hoạt tính với virus viêm gan

肝炎ウイルス不活性化剤:フィリオ30 原液500ppm 「危機管理濃度」・HCV/肝炎ウイルス不活性化濃度

Sử dụng "dung dịch nước axit hypochlorous có độ tinh khiết cao, nồng độ cao, có tính axit yếu Filio 30" đã được cấp bằng sáng chế, có khả năng khử trùng tương tự như dung dịch thuốc tẩy gia dụng 6% (chất khử trùng gốc clo) và không sử dụng axit clohydric (axetic). axit), để loại bỏ vi khuẩn.・Chúng tôi nhanh chóng vô hiệu hóa vi-rút và làm cho quy trình khử trùng đạt hiệu quả cao hơn. ▶︎"Tổ chức kiểm nghiệm bên thứ ba/tham khảo dữ liệu kiểm nghiệm" 

家庭用漂白剤(塩素系消毒剤)6%原液と同じ除菌力をもち、塩酸(酢酸)を使用しない特許生成「弱酸性高濃度高純度次亜塩素酸水溶液フィリオ30」を使用し、菌・ウイルスを速やかに不活性化して法定消毒工程を効率的にいたします。▶︎「第三者試験機関・試験データ項参考」

 

中性ナノ洗浄剤:ロータスクィーン

hất làm sạch nano trung tính: Lotusqueen

Với dung dịch gốc 500ppm “Nồng độ kiểm soát nguy cơ”/HCV/nồng độ không hoạt tính với virus viêm gan.

原液500ppm 「危機管理濃度」・HCV/肝炎ウイルス不活性化濃度

Chất tẩy rửa trung tính nano được cấp bằng sáng chế có chứa thành phần làm sạch. Nó phân hủy chất béo (dầu) đến mức không thể “tái kết hợp” mạnh hơn các chất tẩy rửa nano thông thường. Được sử dụng cùng với Philio 30 trong “quy trình làm sạch” quy trình khử trùng theo quy định . ︎“Tổ chức kiểm nghiệm bên thứ ba/Tham khảo dữ liệu kiểm nghiệm”

特許取得したナノ洗浄成分が配合された中性洗剤です。一般的なナノ洗剤よりも強力に脂(油)を「再結合」できないレベルまで分解します。法定消毒工程の「洗浄工程」にフィリオ30と共に使用します。▶︎「第三者試験機関・試験データ項参考」

 

浸漬洗浄剤:弱アルカリ性医療用洗浄ルネサンス

Chất làm sạch bằng phương pháp ngâm: Chất tẩy rửa y tế có tính kiềm yếu Renaissance


Pha loãng 200 lần “nồng độ làm sạch vệ sinh” pha loãng 400 lần “nồng độ kiểm soát vệ sinh”

200倍希釈 「衛生洗浄濃度」400倍希釈「衛生管理濃度」

Trong lĩnh vực y tế, chất tẩy rửa có tính kiềm yếu được sử dụng để làm sạch ống nội soi đã qua sử dụng bằng cách phân hủy protein và loại bỏ chúng khỏi dụng cụ. Nó chứa 8% chất hoạt động bề mặt không ion và ít tạo bọt, giúp dễ dàng xử lý. Các dụng cụ đã trải qua quá trình khử trùng sẽ được ngâm và sử dụng để bảo quản và khử trùng. ▶︎“Tổ chức thử nghiệm bên thứ ba/Tham khảo dữ liệu thử nghiệm”

医療現場では使用済み内視鏡洗浄用のタンパク質を分解して器具から剥がす弱アルカリ性洗剤。非イオン系界面活性剤8%と泡立ちも少ないので扱い易いのも特徴です。消毒工程を経た器具を浸漬させて保管消毒に使用します。▶︎「第三者試験機関・試験データ項参考」
 

 

サロンにおける複合洗浄消毒システム

Hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp trong tiệm

使用済刃物類の衛生管理

Quản lý vệ sinh dao kéo đã qua sử dụng


Chúng tôi sẽ thực hiện phương pháp khử trùng hợp pháp đối với lưỡi dao do các tiệm cắt tóc ở Nhật Bản quy định cho dao kéo được khách hàng sử dụng. Lưỡi dao là lưỡi dao tiếp xúc trực tiếp với da, chẳng hạn như dao cạo râu, móng tay và kềm. Kéo để cắt giấy sẽ được xử lý bằng cách lau cồn.

日本の理容店に定められた刃物への法定消毒方法をお客様に使用する刃物類におこないます。刃物類とは剃刀やネイルニッパーなど肌に直接接触して使用する刃物になります。紙を切る鋏などはアルコール清拭により対応いたします。

 
Rửa lưỡi dao đã sử dụng (kềm, dao cạo râu) dưới vòi nước chảy. Sau đó, rửa bã nhờn bằng chất tẩy rửa. Ngoài ra, nó được rửa sạch dưới vòi nước chảy và lau khô bằng giấy lụa dùng một lần.

使用した刃物(ニッパー・剃刀)を流水で洗浄します。その後に洗剤にて皮脂などを洗浄します。更に流水で新井流して、使い捨てのテッシュペーパーで拭いて乾燥させます。

 

Con dao đã được lau sạch độ ẩm được ngâm trong cồn xát trong 10 phút. Tại thời điểm này, sử dụng chất tẩy rửa siêu âm với cồn xát và vận hành nó trong khoảng 2 phút để thúc đẩy hành động cồn trên toàn bộ lưỡi dao.

水分を拭き取った刃物は消毒用アルコールに10分間浸漬させてます。この時に消毒用アルコールを入れた超音波洗浄機を使用し、2分間ほど超音波作動させ、刃物全体にアルコール作用を促進します。

 

HCVに重点をおいた高水準複合洗浄消毒システム

Hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp tiêu chuẩn cao với trọng tâm là HCV


Ngoài việc quản lý vệ sinh các bệnh truyền nhiễm trong Luật về tiệm cắt tóc của Nhật Bản, chúng tôi đã tạo ra một “hệ thống làm sạch và khử trùng phức hợp” hiệu quả hơn, đơn giản hơn và có căn cứ chống lại “vi rút viêm gan”, căn bệnh lây truyền qua đường máu.Ngoài ra, hệ thống có bổ sung “máy làm sạch siêu âm” và “massa  bằng găng tay” là hệ thống quản lý vệ sinh tiếp theo trong ngành dịch vụ.

日本の理容師法における感染症衛生管理に加えて、血液感染症「肝炎ウイルス/hepatitis vi rút」に対して、より効果的かつシンプルで、エビデンスがあるシステムを我々は「高水準複合洗浄消毒システム」としております。さらに「超音波洗浄機」「グローブ施術」を加えたシステムをサービス業における次世代衛生管理システムとしております。

 

Dao cạo được ngâm trong chất tẩy rửa đã được cấp bằng sáng chế quốc tế, chất khử hoạt tính của vi rút viêm gan và cồn trong 10 phút và được bảo quản trong chất tẩy rửa.Chất tẩy rửa đặc biệt của Nhật Bản phân huỷ nano và chất béo có chứa các mầm bệnh được sử dụng ở đây là hình ảnh thương hiệu là một loại hoa sen là quốc hoa của Việt Nam. 

剃刀は国際特許である洗浄剤、肝炎ウイルス不活性化剤、アルコールに10分浸して、洗浄剤にて保管します。ここで使う病原体が含まれる脂をナノ分解する日本の特殊な洗剤はベトナムの国花の蓮がブランドイメージです。

Chất tẩy rửa của Nhật Bản có tính vô hiệu virus đang được sử dụng ở đây có hiệu quả mạnh giống như các loại dung dịch chất tẩy trắng nguyên chất.

ここで使う日本のウイルス不活性剤は漂白剤の原液と同じくらい効果が強いです。

Fhilio 30 là sản phẩm được cấp bằng sáng chế độc quyền tại Nhật Bản ở việt nam cũng có thành phần giống như vậy. Và có hiệu quả đặc biệt dù có tính năng khử trùng mạnh, tuy nhiên sau phản ứng sẽ biến thành nước có độ an toàn,tinh khiết caoSản phẩm chỉ có Ono đang sử dụng, hiện tại không được phân phối tại Việt NamChúng tôi đang trong quá trình đàm phán với nhà sản xuất để có thể phân phối ở Việt Nam nếu có yêu cầu đề nghị chúng tôi mong muốn sự giúp đỡ của mọi người trong việc phổ cập các sản phẩm của hệ thống phòng ngừa bệnh viêm gan tại các cơ sở chăm sóc sắc đẹp.

フィリオ30はベトナムにもある成分ですが日本独自の特許製品で効果は別物です。強い消毒能力がありますが、反応後は純度が高い水に変化するので安全です。ベトナムでは流通していないため現在はONOのみ採用しております。ご要望があればベトナムでも日本衛生管理協会通じて流通できるよう製造元とも協議中です。サロンにおける肝炎対策のシステム品も普及へのお手伝いもお願いしたく思います。

Nhờ thế, 99.99% mầm bệnh, kể cả vi rút viêm gan bám trên con dao này đều bị vô hiệu hóa và có thể sử dụng cho khách hàng tiếp theo.Có thể nhiều người cười nhạo rằng “Phải làm đến mức này à?”. Tuy nhiên, điều này đã tạo ra sự khác biệt trong kinh doanh giữa những người nói “Thật rắc rối.” và những người nói “Đây là một cửa hàng an toàn”.

これで、この刃物に付着した肝炎ウイルスを含む病原体は99.99%不活性化されており、次のお客様に使用できます。「ここまでやるの?」と笑う方も多いかもしれません。でも、ここで「めんどうくさい」という方と「これなら店は安全」という方とビジネスの「差別化」が既に生まれるのです。

dao cạo được ngâm trong 10 phút và kéo được xịt “cồn” có nồng độ 70% và 90% ở Việt Nam.Một vài hướng dẫn cho rằng nồng độ 70% hoặc 90% đều ổn, nhưng đây là hướng dẫn khiến phát sinh các loại mầm bệnh trên diện rộng. Vì vậy, điều quan trọng là cồn kém tác dụng dù nồng độ thấp hay nồng độ cao.Tại Nhật Bản, nồng độ được quy định là 76.5% đến 81.9%, và đây là nồng độ có hiệu quả khử trùng cao. Tất nhiên, các cửa hàng cắt tóc của Nhật Bản cũng sử dụng theo nồng độ này.Vì vậy, nếu pha cồn 70% và 90% với một lượng bằng nhau ở Việt Nam thì thu được cồn 80%, sử dụng loại cồn đó sẽ được gọi là “chất lượng của tiệm cắt tóc Nhật Bản”.

剃刀を10分浸漬させたり、鋏に吹きかけていたのは「アルコール」ですが、ベトナムでは70%と90%濃度のものがあります。ガイドラインでは70%も90%でも良いのですが、これは幅広い病原体に対してのガイドラインです。そこで重要なのはアルコールは濃度が低くても、濃くても効果が落ちるということです。日本では濃度は76.5%~81.9%とされており、消毒効果が高い濃度設定となってます。もちろん日本の理容店でもこれを使用します。そこで、ベトナムでの70%と90%を同量混ぜれば80%のアルコールができ、これを使用することが「日本理容品質」ということになるのです。

Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

Hệ thống bổ sung "chất tẩy rửa siêu âm" vào "hệ thống làm sạch và khử trùng hỗn hợp" được gọi là "hệ thống làm sạch và khử trùng hỗn hợp cấp độ cao". Không giống như ngành y tế và nha khoa, rất khó để giới thiệu ``máy khử trùng'' trong các thẩm mỹ viện, vì vậy chúng ta có thể đạt được quy trình tái tạo thiết bị ở mức độ cao hơn giúp vô hiệu hóa vi khuẩn và vi rút. Có nhiều loại sản phẩm, bao gồm cả những sản phẩm dùng trong y tế và công nghiệp, cũng như những sản phẩm dùng trong gia đình như lau kính. Giá hơi cao nhưng mình nghĩ cũng đáng lựa chọn miễn là nắp có thể đóng đúng cách. Việc sử dụng chất tẩy rửa siêu âm không được trung tâm y tế công cộng quy định nhưng đã được phát triển ở cấp độ hiện trường như một ''hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp cấp độ cao''.

「複合洗浄消毒システム」に「超音波洗浄器」を加えたシステムを「高水準複合洗浄消毒システム」といたします。医療歯科業界とは異なり「滅菌器」などの導入が難しい理美容店においては、より高水準な菌やウイルス不活性化された器具再生工程を実現させることができます。 医療用、工業用のものから、眼鏡洗浄用などの家庭用のものなど色々とあります。価格もピンキリですが、蓋がキチンと閉じることができるものでしたら選んでも良いかと思います。超音波洗浄器使用は保健所などからの指定などではなく、現場レベルで導いたのが「高水準複合洗浄消毒システム」となります。

Ví dụ về việc sử dụng hệ thống làm sạch và khử trùng tổng hợp “Razor”

複合洗浄消毒システム「剃刀」使用例


第一次洗浄消毒・法定工程

Quy trình pháp lý/khử trùng vệ sinh cơ bản

流水洗浄工程

・Quy trình rửa nước

Công việc cơ bản trong quản lý vệ sinh

衛生管理における基礎的作業

 
Sau khi cạo râu, trước tiên hãy làm sạch dao cạo dưới vòi nước đang chảy. Hướng dẫn hành chính yêu cầu rửa bằng nước chảy trong 30 giây trở lên. Mặc dù đây là một quá trình làm sạch cơ bản nhưng nó là một quá trình rất quan trọng. Ethanol, một quy trình khử trùng hợp pháp, cũng làm đông tụ protein. Nếu bỏ qua quá trình làm sạch, các protein không thể rửa được sẽ đông lại trong quá trình ngâm ethanol, làm giảm một nửa hiệu quả khử trùng. Làm sạch là một quá trình quan trọng vì có nguy cơ "nhiễm trùng thứ cấp" trong dung dịch khử trùng.

シェービング終了後の剃刀は、まず水道水における流水にて洗浄いたします。行政指導においては30秒以上の流水洗浄が指定されております。洗浄工程としては基本ですが、とても大事な工程になります。法定消毒工程であるエタノールは、タンパク質を凝固させる働きもあります。洗浄工程をおろそかにすると、エタノール浸漬の際に、洗浄しきれなかったタンパク質が凝固してしまい、消毒効果が半減してしまいます。消毒液内における「二次感染」の恐れもありますので、洗浄は大切な工程です。

 

界面活性剤洗浄工程

・Quy trình làm sạch bề mặt

Hướng dẫn hành chính về phân hủy và loại bỏ chất béo (protein) có chứa vi khuẩn và vi rút 

菌・ウイルスを含む脂(タンパク質)分解除去

nói rằng "làm sạch bằng chất tẩy rửa gia dụng", nhưng chúng tôi không sử dụng chúng vì tính chất và hiệu quả còn sót lại. Ở đây, chúng tôi sử dụng dung dịch Rota Queen pha loãng 200 lần, một chất tẩy rửa nano trung tính có chứa thành phần làm sạch nano đã được cấp bằng sáng chế giúp phân hủy chất béo đến cấp độ nano mà không thể kết hợp lại và có thành phần chất hoạt động bề mặt thấp (dầu). cạo râu). Dung dịch pha loãng 30 lần cho dao cạo, v.v.) Bọc dao cạo trong khăn giấy và xịt lên. Sau đó, dùng giấy vệ sinh để loại bỏ bụi bẩn khỏi lưỡi dao và rửa dưới vòi nước. Nó không tạo ra nhiều bọt nên bạn có thể dễ dàng rửa sạch.

行政指導では「家庭用洗剤を用いて洗浄」とありますが、残留性・効率性を考慮して使用しません。ここでは界面活性剤成分も少なく、脂を再結合不可能なナノレベルまで分解する特許「ナノ洗浄成分」が含まれた中性ナノ洗剤「ロータスクィーン」200倍希釈液を使用します(オイルシェービング後の剃刀などは30倍希釈液)。剃刀にティッシュペーパーを巻き、噴霧します。そして、トイレットペーパーで刃の汚れを物理的に排除して流水洗浄〜泡立ちも少ないので、簡単に洗い流せます。

 

洗浄消毒工程

・Quy trình làm sạch và khử trùng

Cuộc tấn công đầu tiên vào vi khuẩn và virus

菌・ウイルスへのファーストアタック

Sau khi nước chảy, quấn dao cạo giữa khăn giấy. Sau đó, phun 500 ppm dung dịch gốc bất hoạt virus viêm gan (1 cc trong 5 lần). Để nó ở trạng thái đó trong 30 giây (thời gian bất hoạt của virus viêm gan được xác định bởi tổ chức thử nghiệm bên thứ ba của chính sản phẩm) và lau sạch hơi ẩm bằng khăn giấy. Tránh phun với số lượng lớn và để lâu. Bằng cách sử dụng khăn giấy, bạn có thể vô hiệu hóa vi khuẩn, vi rút trên bề mặt dao cạo một cách hiệu quả và tận dụng tối đa tác dụng của quá trình ngâm ethanol.

流水後に、剃刀をティッシュペーパーで挟みます。そして肝炎ウイルス不活性化剤原液500ppmを噴霧(5回で1cc)します。その状態で30秒(製品独自の第三者試験機関による肝炎ウイルス不活性化時間)放置し、ティッシュペーパーで水分を拭き取ります。大量噴霧および長時間放置は避けてください。ティッシュペーパーを使用することにより、剃刀表面の菌・ウイルスを効率的に不活性化させて、エタノール浸漬工程の効果を最大限に活かすことができます。
 
第二次基礎消毒・法定消毒

Khử trùng cơ bản thứ cấp/khử trùng theo luật định

エタノール浸漬消毒工程

・Quy trình khử trùng ngâm trong ethanol

Sau khi lau ẩm bằng khăn giấy, ngâm dao cạo trong etanol có nồng độ pháp định (76,9-81,4 v/v%) trong 10 phút, đây là thời gian ngâm hợp pháp. Tốt nhất nên thay lưỡi dao cạo có thể thay thế cho mỗi khách hàng, nhưng nếu muốn tái sử dụng, hãy cho ethanol vào "máy làm sạch siêu âm" và thực hiện làm sạch siêu âm trong khoảng 1 phút cùng lúc với việc ngâm. Khi sử dụng máy làm sạch siêu âm, hiệu quả làm sạch và khử trùng được tăng cường tổng hợp. Việc ngâm lâu sẽ làm hỏng dao cạo, vì vậy hãy tháo dao cạo sau 10 phút và chuyển sang quy trình tiếp theo.

ティッシュペーパーで水分を拭き取った剃刀を、法定濃度(76.9〜81.4v/v%)のエタノールへ法定浸漬時間である10分間浸漬させます。替刃式剃刀の刃は顧客毎に取替るのが望ましいですが、再使用する場合は「超音波洗浄器」内にエタノールを入れて、浸漬と同時に超音波洗浄を1分程度行います。超音波洗浄器を使用した場合、洗浄効果と消毒効果が相乗的に高まります。長時間の浸漬は剃刀本体を痛めるため、10分経過した剃刀を取り出して次工程へ移行させます。

 

第三次保管消毒・法定消毒

Khử trùng kho cấp ba/khử trùng theo luật định

衛生保管工程

・Quy trình bảo quản hợp vệ sinh

Làm sạch toàn bộ dao cạo và chống rỉ sét trên bề mặt kim loại
剃刀全体の洗浄・金属面の錆を防ぐ
Sau khi ngâm trong ethanol 10 phút, ngâm vào dung dịch Medical Cleaning Renaissance pha loãng 200 lần để bảo quản. Chứa các thành phần và enzyme oxydol, có tính kiềm nhẹ, thích hợp cho quá trình phân hủy protein. Khoảng 98% hiệu quả loại bỏ protein đã được xác nhận bởi viện thử nghiệm bên thứ ba của sản phẩm và nó loại bỏ protein khỏi toàn bộ dao cạo sau khi ngâm trong ethanol. Bảo quản cốc cạo râu trong máy tiệt trùng bằng tia cực tím.

エタノールに10分間浸漬後、医療用洗浄ルネサンス200倍希釈液へ浸漬させて保管します。オキシドール成分と酵素が含まれ、タンパク質分解に適した弱アルカリ性です。製品独自の第三者試験機関により約98%のタンパク質除去効果が認められ、エタノール浸漬後の剃刀全体のタンパク質を除去します。シェービングカップは、紫外線消毒器内で保管します。

 
Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

Bằng chứng

Điều quan trọng là sản phẩm phải có kết quả kiểm nghiệm riêng từ tổ chức kiểm nghiệm bên thứ ba. Thợ cắt tóc có trình độ quốc gia. Do đó, việc có dữ liệu phù hợp về sản phẩm cụ thể là yêu cầu tối thiểu để "quản lý vệ sinh" của chúng tôi. Không nên sử dụng các loại thuốc lạm dụng “tác dụng của thành phần” được công bố hoặc hiển thị kết quả thử nghiệm ở nồng độ cao hơn nồng độ của sản phẩm được bán thực tế .

第三者である試験機関による製品独自の試験結果が存在するということが大切です。理容師は国家資格者です。ですので、キチンとした製品独自データがあることが我々のえ「衛生管理」にとっては最低条件になります。公開されている「成分の効果」を流用したり、実際に販売されている製品の濃度よりも濃い濃度での試験結果を表示したりする薬剤は使用するべきではありません。

 
Bằng chứng dưới đây là dữ liệu dành riêng cho sản phẩm do nhà sản xuất sản phẩm kiểm soát vệ sinh được chỉ định cung cấp cho hệ thống làm sạch và khử trùng phức hợp. Không thể sử dụng các sản phẩm trích dẫn hoặc sử dụng lại dữ liệu học thuật trong hệ thống. Hơn nữa, để đảm bảo độ tin cậy của hệ thống làm sạch và khử trùng phức hợp, chúng tôi yêu cầu nhà sản xuất đến tiệm cắt tóc và tạo dữ liệu xác minh bằng cách tiến hành các thử nghiệm ATP trong quá trình xử lý thực tế. Do đó, xin lưu ý rằng điều này không áp dụng cho các trường hợp hệ thống được diễn giải độc lập, phương pháp được thay đổi hoặc sử dụng một loại thuốc khác.

下記のエビデンスは複合洗浄消毒システムにおける指定衛生管理品の製造販売元から提出された製品独自データになります。学術的データを引用・転用する製品はシステムには使用できません。更に複合洗浄消毒システムの確実性のために製造販売元に理容室まで出向いていただき、実際の施術工程でのATP検査などで実証データを作成しております。ですので、システムを独自に解釈して方法を変更したり、別薬剤などを使用したものには「一切適応されません」ので御了承ください。

 

エビデンス

Bằng chứng

Nguồn: Bách khoa toàn thư miễn phí "Wikipedia"

Nói chung, trong lĩnh vực y học vàchăm sóc sức khỏe , nó đề cập đến bằng chứng , kết quả xác minh và kết quả lâm sàng cho thấy một phương pháp điều trị nhất định có hiệu quả đối với một bệnh , chấn thương hoặc triệu chứng nhất định . Bằng chứng được sử dụng như “thông tin xác suất” khi lựa chọn phương pháp điều trị trong thực hành y tế và làm kim chỉ nam khi lựa chọn phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả cho càng nhiều bệnh nhân càng tốt.

出典: フリー百科事典『ウィキペディア(Wikipedia)』一般には、医学および保健医療の分野では、ある治療法がある病気怪我・症状に対して、効果があることを示す証拠検証結果・臨床結果を指す。エビデンスは、医療行為において治療法を選択する際「確率的な情報」として、少しでも多くの患者にとって安全で効果のある治療方法を選ぶ際に指針として利用される。

 
Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

Kiểm soát chất lượng của “Philio 30” để sử dụng trong lĩnh vực vệ sinh hàng đầu

衛生最前線での使用を考えた「フィリオ30」の品質管理


Cam kết hàng tiêu chuẩn theo quy trình

鮮度のこだわり

Sau khi nhận được đơn đặt hàng, chúng tôi tăng nồng độ lên 10% và vận chuyển với phương châm mới và nhanh gọn

受注後に濃度を10%UPして生成し新鮮さをモットーに出荷します。

Cam kết về chất lượng

品質のこだわり

Nồng độ clo hiệu dụng và độ pH của tất cả các sản phẩm được đo bằng dụng cụ đo kỹ thuật số sản xuất trong nước (Shibata Scientific).

全製品有効塩素濃度とpHは国産(柴田科学)のデジタル測定器で計測しております。

Cam kết về nồng độ

濃度のこだわり

Nồng độ của dung dịch gốc sản phẩm có nồng độ cao 500 ppm, cao hơn nồng độ kết quả xét nghiệm.

製品原液濃度は試験結果濃度よりも余裕がある高濃度500ppmです。

Cam kết về chất lượng sản phẩm y tế

医療品レベルのこだわり

Ngày sản xuất được khắc trên bao bì.

製造年月を刻印しております。
 

[Về an toàn ]

【安全性について

Pha loãng 5 lần (100ppm), “nồng độ kiểm soát vệ sinh” an toàn như nước uống được. 19 tháng 7 năm 2013 Phương pháp thử nghiệm "Vệ sinh thực phẩm, tổ chức thử nghiệm bên thứ ba đã xác nhận rằng nước đáp ứng tiêu chuẩn “nước uống được” của Luật Vệ sinh thực phẩm, với kết quả dưới giá trị tiêu chuẩn cho 26 mục  trong thông báo số 261 của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi năm 2015. Điều này đã được xác nhận bởi bên cơ quan thanh tra. Tuy nhiên, đây không phải là nước uống hàng ngày được nên bạn không thể sử dụng như nước uống thông thường. Giải thích là nó có thể được sử dụng mà không ảnh hưởng đến cơ thể con người.

5倍希釈(100ppm)「衛生管理濃度」では飲料水レベルの安全性となっております。2013年7月〜7月19日:検査方法「食品衛生及び平成15年厚生労働省告示第261号」26項目全ての基準数値を下回る結果により食品衛生法「飲料適の水」に適合が第三者検査機関において確認できました。但し、飲料水ではないので故意的に口に含んだり飲料はできません。あくまでも使用時に人体に影響なく使用できるという解釈になります。

 

 

[Tác dụng loại bỏ protein trên dụng cụ dính máu]

【血液汚染器具に対する除タンパク効果】

Sau khi ngâm các dụng cụ nha khoa đã bị nhiễm máu trong dung dịch làm sạch dành cho dụng cụ y tế, dung dịch nước có tính axit yếu axit hypochlorous nồng độ cao, sau khi ngâm Filio 30'', định lượng được lượng protein còn dínhlại trên dụng cụ và mục đích để xác nhận hiệu quả loại bỏ được protein.

実験的に血液で汚染させた歯科用器具を、医療器具用洗浄液「高濃度次亜塩素酸弱酸性水溶液・フィリオ 30」浸漬後に、器具に残留するタンパク質を定量して、除タンパク効果を確認することを目的とした。 

[Nước thử]

【試験水】

Dung dịch làm sạch thiết bị y tế " Dung dịch nước có tính axit yếu axit hypochlorous đậm đặc / FILIO 30" Sử dụng dung dịch không pha loãng (nồng độ clo hiệu dụng 500 mg/L, pH 6,0 ± 0,5) (giá trị thực: nồng độ clo hiệu dụng 356 mg) /L, pH6.0)
 
[Vật liệu thử nghiệm]

【試験材料】

Sản phẩm bị nhiễm bẩn: Dụng cụ nha khoa "Mirror Top" ("Gương nha khoa" Yoshida Mirror Top) Chất gây ô nhiễm: Máu toàn phần của cừu, điều trị bằng heparin (Trung tâm Vật liệu sinh học Nhật Bản, Inc.) 

汚染対象品:歯科用器具「ミラートップ」(「Dental Mirror」吉田ミラートップ)
汚染物質:羊全血, ヘパリン処理 ((株)日本生物材料センター) 

 
[Điều kiện thử nghiệm]

【試験条件】

Máu bôi lên đỉnh gương 0,01 mL máu được áp dụng cho đỉnh gương.
50 mL nước thử nghiệm trước đây được giữ ở 25 ± 2 ° C. được tách vào một hộp thủy tinh có dung tích 100 mL, và mặt gương phủ máu được ngâm trong một thời gian định trước. Sau khi ngâm trong một thời gian định trước, mặt gương được thu thập trong ống nghiệm chứa 10 ml SDS 1% (Natri n-Dodecyl Sulfate), được xử lý bằng máy giặt siêu âm (BRANSON 2210J, 90W) trong 10 phút, sau đó khuấy thêm bằng máy trộn xoáy để rửa sạch máu còn sót lại trên đỉnh gương như một dung dịch mẫu để định lượng protein. Điều kiện ngâm nước máy được ngâm trong 50 mL nước máy sau khi ngâm nước thử nghiệm, và sau đó phương pháp tương tự đã được sử dụng để xác định nó. Ngay sau khi bôi máu, loại được rửa mà không ngâm được coi là "phát súng đầu tiên".
 Định lượng protein Sau khi đứng dung dịch mẫu định lượng protein ở nhiệt độ phòng trong 1 giờ, lượng protein trên 1 ml dung dịch mẫu được định lượng bằng phương pháp BCA (giới hạn định lượng thấp hơn: 1,0 g / mL). 
Nồng độ clo hiệu quả và đo pH Ngay trước khi thử nghiệm, nồng độ clo của nước thử nghiệm "Filio 30" được đo bằng AQUABAQ-102 (Shibata Scientific, phương pháp iốt) và pH được đo bằng CMPACT pH METER, B-212 (HORIBA, phương pháp điện cực thủy tinh). Ngoài ra, nồng độ clo dư của "nước máy" được sử dụng làm nước rửa được đo bằng máy đo màu bỏ túi (phương pháp HACH, DPD). 

ミラートップへの血液塗布 ミラートップに血液0.01mLを塗布した 。
あらかじめ25 ± 2°Cに保持した試験水50 mLを100 mL容量のガラス容器に分取し、血液塗布したミラートップを所定時間浸漬した。所定時間浸漬後に1%SDS (Sodium n-Dodecyl Sulfate) 10 mLが入った試験管内にミラートップを回収し、10分間超音波洗 浄機 (BRANSON 2210J, 90W) で処理後さらにボルテックスミキサーで撹拌して、 ミラートップに残留している血液を洗い出したものを、タンパク質定量用試料液とした。水道水浸漬条件は、試験水浸漬後に、水道水50 mL中に浸漬し、その後は前記同様の方 法で洗い出した。血液塗布直後に、浸漬せずに洗い出したものを、「初発」とした。
 タンパク質の定量 タンパク質定量用試料液を室温で1時間静置後、 BCA法で試料液1 mLあたりのタンパク質量を定量した (定量下限値 1.0 g/mL)。 
有効塩素濃度およびpH測定 試験直前に試験水「フィリオ30」の塩素濃度をAQUABAQ-102(柴田科学, ヨウ素法) で、pH を CMPACT pH METER, B-212 (HORIBA, ガラス電極法) で測定した。 また、すすぎ水として用いた「水道水」の残留塩素濃度を Pocket Colorimeter (HACH, DPD法) で測定した。 
 

[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

Lượng protein còn sót lại trong mặt gương sau 5 phút ngâm trong Filio 30 là 17 g / mL (tỷ lệ loại bỏ: 89,4%) và 6,2 g / mL (tỷ lệ loại bỏ: 96,1%) sau 30 giây ngâm trong nước máy. Lượng ngâm trong giây là 100 g / mL (tỷ lệ loại bỏ 37,5%). So sánh tỷ lệ loại bỏ hàm lượng protein dư bằng cách ngâm với "Filio 30" và "Chuẩn bị glutaral 2.0%" cho thấy tỷ lệ loại bỏ "Filio 30" gấp 10 lần so với "Chuẩn bị glutaral 2.0%" sau 5 phút ngâm và hơn 10 lần so với "Chuẩn bị glutaral 2.0%" sau khi rửa bằng nước máy trong 30 giây.

「フィリオ 30」に 5 分間浸漬後のミラートップに残留したタンパク質量は、17 g/mL (除去率 89.4%) 、水道水に 30 秒間浸漬後は 6.2 g/mL (除去率 96.1%) となった。一方、「グルタラール製剤 2.0%」に 5 分間浸漬後のミラートップに残留したタンパク 質量は、初発とほぼ同等の数値である 170 g/mL となり、水道水に 30 秒間浸漬したも のは 100 g/mL (除去率 37.5%) となった。「フィリオ 30」と「グルタラール製剤 2.0%」での浸漬洗浄による残留タンパク質量 の除去率を比較すると、5 分間浸漬後で「フィリオ 30」は「グルタラール製剤 2.0%」 の 10 倍、水道水 30 秒間すすぎ後では 10 倍以上の除去率差が認められた。

 

[Xét nghiệm bất hoạt virus tiêu chảy ở bò (thay thế cho virus viêm gan C)]

【牛下痢症ウイルス(C型肝炎ウイルス代替)の不活性化試験】

 Tác dụng bất hoạt của " dung dịch nước có tính axit yếu Filio 30" đối với vi rút tiêu chảy ở bò (thay thế cho vi rút viêm gan C) đã được đánh giá.

 「次亜塩素酸弱酸性水溶液フィリオ30」のウシ下痢症ウイルス(C型肝炎ウイルス代替)に対する不活化効果を評価した。

[Nước thử]

【試験水】

Dung dịch làm sạch dụng cụ y tế " Dung dịch nước có tính axit yếu axit hypochlorous đậm đặc / FILIO 30" Sử dụng dung dịch không pha loãng (nồng độ clo hiệu dụng 500 mg/L, pH 6,0 ± 0,5) (giá trị thực tế: nồng độ clo hiệu dụng 414 mg) /L,

医療器具用洗浄液「高濃度次亜塩素酸弱酸性水溶液・フィリオ 30」;原液使用 (有効塩素濃度 500 mg/L、pH 6.0 ± 0.5)(実測値:有効塩素濃度 414mg/L、pH6.0)

 
 [Vật liệu thử nghiệm]

 【試験材料】

 Phương pháp nuôi cấy và điều chế virus thử nghiệm: BVDV bị nhiễm các dòng tế bào có nguồn gốc từ thận bò, và khi khoảng 90% hoặc nhiều hơn diện tích nuôi cấy tế bào cho thấy tác dụng khử tế bào, nó được đông lạnh và bảo quản trong tủ lạnh ở -80 độ. Sau đó, hoạt động đóng băng-tan băng được lặp lại hai lần, siêu nhiên ly tâm ở tốc độ 3.500 vòng / phút trong 10 phút đã được ăn vào và dung dịch virus tập trung với màng siêu lọc được sử dụng làm virus thử nghiệm.

 供試ウイルスの培養と調製方法:BVDVをウシ腎臓由来細胞株に感染させ、細胞培養面積の約90%以上が細胞変性効果を示したときー80度の冷蔵庫に凍結保存した。その後、凍結融解操作を2回繰り返し、3,500rpmで10分間遠心した上澄みを摂取し、限外ろ過膜で濃縮したウイルス液を供試ウイルスとした。

 
 [Kết quả xét nghiệm]

 【試験結果】

Hiệu giá lây nhiễm virus ban đầu là 5,8 x 10 với công suất 4 PFU / mL lít. Khi PBS (đối tượng âm tính) được áp dụng trong 30 giây, hiệu giá lây nhiễm là 3,5 x 10 với công suất 4 PFU / mL, thay đổi rất ít so với giá trị ban đầu. Mặt khác, khi "dung dịch nước axit hypoclorơ nồng độ cao filio30" được áp dụng cho virus trong 30 giây, giá trị giới hạn phát hiện (5 PFU / mL) đã giảm xuống.

初期ウイルス感染価は5.8x10の4乗PFU/mLリットルであった。PBS(陰性対象)に30秒間作用させた場合の感染価は3.5x10の4乗PFU/mLであり、初期値からほとんど変動しなかった。一方「高濃度次亜塩素酸弱酸性水溶液フィリオ30」をウイルスに30秒間作用させた場合、検出限界値(5PFU/mL)以下となった。

 

[Thử nghiệm hiệu quả diệt khuẩn đối với các bào tử chứa máu (Bacillus subtilis)]

【血液負荷芽胞(枯草菌)に対する殺菌効力試験】

Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá khả năng diệt khuẩn của dung dịch làm sạch dụng cụ y tế “Nước axit hypochlorous đậm đặc có tính axit yếu Philio 30” đối với các bào tử chứa máu (Bacillus subtilis).

医療器具用洗浄液「高濃度弱酸性次亜塩素酸水フィリオ30」の血液負荷芽胞(枯草菌)に対する殺菌能力を評価することを目的とした。

 
[Nước thử]

【試験水】

Dung dịch tẩy rửa dụng cụ y tế "Nước tẩy rửa siêu axit siêu yếu nồng độ cao Filio 30"; Dung dịch không pha loãng (nồng độ clo hiệu dụng 500 mg/L, pH 6,0 ± 0,5) (Giá trị đo: nồng độ clo hiệu dụng 350mg/L, pH 6,0)

医療器具用洗浄液「高濃度スーパー弱酸性洗浄水・フィリオ 30」;原液使用 (有効塩素濃度 500 mg/L、pH 6.0 ± 0.5)(実測値:有効塩素濃度 350mg/L、pH6.0)

Chế phẩm glutaral; pha loãng đến 2,0% và được sử dụng. Giá trị ATP trước khi làm sạch: Giá trị 2.601/ATP sau khi làm sạch và khử trùng: 44 (tỷ lệ loại bỏ protein 98,3%)

 グルタラール製剤;2.0%に希釈して使用・洗浄前ATP値2,601/洗浄消毒後ATP値44(タンパク除去率98.3%)

 
[Vật liệu thử]

【試験材料】

Tải trọng: Máu ối, điều trị heparin (Japan Biomaterials Center, Inc.)
Vi khuẩn thử nghiệm: Bacillus subtilis, dung dịch bào tử (NAMSA lot.GBS009-08)
* Bào tử (Bacillus subtilis): Nó có khả năng chống lại chất khử trùng và nhiệt rất tốt, và người ta nói rằng phải mất hơn 15 phút ngay cả ở 120 độ C.

負荷物質:羊血、ヘパリン処理(株式会社日本生物材料センター)
試験菌:枯草菌、芽胞液(NAMSA社製lot.GBS009-08)
*芽胞(枯草菌):消毒剤や熱に非常に強い抵抗力をもち120度の加熱でも15分以上かかると言われている。

 
[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

Giá trị ban đầu là 1,2 x 10 với công suất 5 CFU / mL. Khi dung dịch muối đối chứng được áp dụng trong 5 phút, số lượng vi khuẩn là 1,2 x 10 với công suất 5 CFU / mL, không thay đổi so với giá trị ban đầu. Khi sản phẩm thử nghiệm "Filio 30" được áp dụng cho bào tử tải máu trong 1 phút, nó nhỏ hơn giới hạn định lượng dưới (1 CFU / mL) và giá trị giảm logarit của vi khuẩn đã được hiển thị. Mặt khác, số lượng vi khuẩn sau hành động 5 phút của sản phẩm thử nghiệm "Chuẩn bị glutaral 2%" là 9,8 x 10 đến CFU / mL công suất thứ tư, gần giống như đối tượng. Từ những điều trên, "Filio 30" cho thấy giá trị LRV = 5,1 trở lên với thời gian tác dụng là 1 phút và người ta đánh giá rằng nó có tác dụng diệt khuẩn đối với bào tử mang máu. Mặt khác, "chế phẩm glutaral 2%" không có tác dụng diệt khuẩn với thời gian tác dụng là 5 phút.

初期値は1.2x10の5乗CFU/mLであった。対照の生理食塩液に5分間作用させた場合の菌数は1.2x10の5乗CFU/mLであり、初期値から変動しなかった。試験品「フィリオ30」を血液負荷芽胞に1分間作用させた場合、定量下限値(1CFU/mL)未満となり、菌数対数減少値を示した。一方、試験品「2%グルタラール製剤」の5分間作用後の菌数は9.8x10の4乗CFU/mLとなり、対象と比較してほぼ変わらなかった。以上より「フィリオ30」は、作用時間1分でLRV=5.1以上の値を示しており、血液負荷芽胞に対する殺菌効果があると判断された。一方「2%グルタラール製剤」は作用時間5分での殺菌効果は認められなかった。

 

 [Thử nghiệm hiệu quả diệt khuẩn đối với bào tử (Bacillus subtilis)]

【芽胞(枯草菌)に対する殺菌効力試験】

[Nước thử nghiệm]

【試験水】

Dung dịch làm sạch thiết bị y tế " Dung dịch nước axit hypochlorous đậm đặc /Filio 30"; sử dụng dung dịch không pha loãng (nồng độ clo hiệu dụng 500 ppm, pH 6,0 ± 0,5) Thuốc tẩy clo/dung dịch natri hypoclorit không pha loãng sử dụng 5 %; (50.000ppm)

医療器具用洗浄液「高濃度次亜塩素酸弱酸性水溶液・フィリオ 30」;原液使用 (有効塩素濃度 500 ppm、pH 6.0 ± 0.5)
 塩素系漂白剤/次亜塩素酸ナトリウム;原液5%使用(50,000ppm)

 
[Vật liệu thử nghiệm]

【試験材料】

Dung dịch làm sạch dụng cụ y tế "Dung dịch nước axit hypoclorơ nồng độ cao, axit yếu, filio 30"; Dung dịch không pha loãng (nồng độ clo hiệu quả 500 ppm, pH 6,0 ± 0,5)
 thuốc tẩy clo / natri hypochlorite; Dung dịch không pha loãng 5% (50.000 ppm)

試験菌:枯草菌6.6x10の9乗(66,000,000個)
*芽胞(枯草菌):消毒剤や熱に非常に強い抵抗力をもち120度の加熱でも15分以上かかると言われている。

 
[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

・Thuốc tẩy clo: Để trong 30 giây / Số lượng vi khuẩn khả thi < 1 (không phát hiện)
・ Filio 30: Để thời gian trong 30 giây / số lượng vi khuẩn khả thi 1

・塩素系漂白剤:放置時間30秒間/生菌数<1(検出されず)
・フィリオ30:放置時間30秒間/生菌数 1個

 

[Thử nghiệm hiệu quả diệt khuẩn chống lại parvovirus]

【パルボウイルスに対する殺菌効力試験】


Parvovirus là một virus DNA sợi đơn tuyến tính thuộc họ Parvoviridae. Nó là một hạt hình cầu có đường kính 20nm, và capsid tạo thành một cấu trúc icosahedral và không có bọc. Parvovirus là một trong những loại virus nhỏ nhất trong tự nhiên, vì vậy nó được đặt tên theo từ tiếng Latin parvus, có nghĩa là "nhỏ". Tham khảo: Wikipedia

パルボウイルスは、パルボウイルス科 に属する直鎖1本鎖DNAウイルスである。直径20nmの球状粒子で、カプシドは正二十面体構造を形成し、エンベロープは持たない。パルボウイルスは自然界に存在するウイルスの中でも最も小さい部類に入るため、ラテン語で「小さい」を意味する parvus から命名された。参考: ウィキペディア

►︎Bổ sung: Nó được cho là có khả năng kháng thuốc cao nhất trong số các loại virus.

▶︎補足:ウイルスで最も薬剤耐性が大きいとされている。

 
[Vật liệu thử nghiệm]
【試験材料】
Virus thử nghiệm: Canine parvovirus, Cornell-780916, ATCC VR-2016
Đơn vị giá trị nhiễm trùng: TCID50 / mL
Giới hạn phát hiện: 6,3TCID50 / mL

試験ウイルス:Canine parvovirus,Cornell-780916,ATCC VR-2016
感染価単位:TCID50/mL
検出限界値:6.3TCID50/mL

 
[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

Kiểm soát (PBS): Hiệu giá nhiễm trùng 6,3 x 10³ Hiệu giá nhiễm trùng chênh lệch - Hiệu quả -
・Filho-30: Hiệu giá lây nhiễm 1.0x10⁴ Hiệu giá truyền nhiễm 0.2 Hiệu quả: Hiệu quả

・対照(PBS):感染価6.3x10³ 感染価差ー 有効性ー
・フィリオ30:感染価1.0x10⁴ 感染価差0.2 有効性:有効

 
[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

・Thuốc tẩy clo: Để trong 30 giây / Số lượng vi khuẩn khả thi < 1 (không phát hiện)
・ Filho 30: Để thời gian trong 30 giây / số lượng vi khuẩn khả thi 1
 Tỷ lệ giảm > 30 giây: 99,99%

・塩素系漂白剤:放置時間30秒間/生菌数<1(検出されず)
・フィリオ30:放置時間30秒間/生菌数 1個
 >減少率30秒:99.99%

 

[Thử nghiệm ngâm]

【浸漬試験】

[Nước thử]

【試験水】

Dung dịch làm sạch dụng cụ y tế " Dung dịch nước có tính axit yếu axit hypochlorous đậm đặc / FILIO 30"; Dung dịch được pha loãng 5 lần (nồng độ clo hiệu dụng 100 ppm, pH 6,0 ± 0,5)

医療器具用洗浄液「高濃度次亜塩素酸弱酸性水溶液・フィリオ 30」;5倍希釈液使用 (有効塩素濃度 100 ppm、pH 6.0 ± 0.5)

 
[Vật liệu thử]

【試験材料】

Cao su tổng hợp, thép không gỉ (điểm silicon nha khoa), nhựa polycarbonate (dụng cụ mở răng), nhựa, cao su (ống chân không nha khoa và giá đỡ), dụng cụ gương (mặt gương nha khoa), thép (thanh thép nha khoa)

合成ゴム、ステンレス(歯科用シリコンポイント)ポリカーボネート樹脂(歯科用開口器)、プラスチック、ゴム(歯科用バキュームホース及びホルダー)、鏡器具(歯科用ミラートップ)、スチール(歯科用スチールバー)

 
[Thời gian ngâm]

【浸漬時間】

2 giờ

2時間

 
[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

Cao su tổng hợp
Thép không gỉ (điểm silicon nha khoa) / không có thay đổi nào được quan sát.
Nhựa polycarbonate (mở răng) / không có thay đổi nào được quan sát.
Không có nhựa / thay đổi đã được quan sát.
Cao su (ống chân không nha khoa và giá đỡ) / không có thay đổi nào được quan sát.
Dụng cụ gương (đỉnh gương nha khoa) / không có thay đổi nào được quan sát.
Thép (thanh thép nha khoa) / ăn mòn đã được quan sát.

合成ゴム
ステンレス(歯科用シリコンポイント)/変化は観察されなかった。
ポリカーボネート樹脂(歯科用開口器)/変化は観察されなかった。
プラスチック/変化は観察されなかった。
ゴム(歯科用バキュームホース及びホルダー)/変化は観察されなかった。
鏡器具(歯科用ミラートップ)/変化は観察されなかった。
スチール(歯科用スチールバー)/腐食が観察された。

 

[Thử nghiệm ngâm]

【浸漬試験】

Dung dịch làm sạch dụng cụ y tế "Dung dịch nước axit hypoclorơ nồng độ cao, axit yếu, filio 30"; Pha loãng 5 lần (nồng độ clo hiệu quả 100 ppm, pH 6,0 ± 0,5)

医療器具用洗浄液「高濃度次亜塩素酸弱酸性水溶液・フィリオ 30」;5倍希釈液使用 (有効塩素濃度 100 ppm、pH 6.0 ± 0.5)

 
[Vật liệu thử]

【試験材料】

Thép (thanh thép nha khoa) )

スチール(歯科用スチールバー)

 
[Thời gian ngâm]

【浸漬時間】

10 phút

10分間

 
[Kết quả thử nghiệm]
【試験結果】
Thép (thanh thép nha khoa) / không có sự ăn mòn đã được quan sát.

スチール(歯科用スチールバー)/腐食は観測されなかった。

 

[Filho 30 phát hành thử nghiệm bản vá mở]

【フィリオ30の解放オープンパッチテスト】

[Sản phẩm thử nghiệm]

【試験品】

Dung dịch nước axit yếu axit hypochlorous "Filio 30"
dành cho thiết bị y tế (nồng độ clo có sẵn 200 ppm, pH 6,0 ± 0,5)

医療器具用次亜塩素酸弱酸性水溶液「フィリオ30」 (有効塩素濃度 200 ppm、pH 6.0 ± 0.5)

 
[Tiêu chí đánh giá]

【判定基準】

Dung dịch nước axit hypoclorơ có tính axit nhẹ "Filio 30" cho dụng cụ y tế (nồng độ clo hiệu quả 200 ppm, pH 6,0 ± 0,5)

「皮膚刺激性・感作性試験の実施法と皮膚性状計測および評価」 皮膚刺激性試験 ヒトパッチテストに準じた皮膚 判定基準にて実施。 

 
[Phương pháp đánh giá]

【評価方法】

Được đánh giá bởi bác sĩ theo các tiêu chí (60 phút sau khi áp dụng, 24 giờ sau khi áp dụng) 

医師が判定基準に従って評価(塗布60分後、塗布24時間後) 

 
[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

Chỉ số kích ứng da trong thử nghiệm miếng dán mở là 0,0 đối với 200ppm của Filio 30, cho thấy đây là sản phẩm an toàn. 

オープンパッチテストにおける皮膚刺激指数は、フィリオ30の200ppmについては、0.0 であり、安全品であった。 

 

Bình chứa dung dịch nước axit hypochlorous

次亜塩素酸水溶液専用容器

Clo trong dung dịch axit hypoclorơ bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời. Khi nuôi cá trong bể cá, bạn có thể nhớ đặt nước máy được sử dụng vào xô và tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, làm phân hủy clo trong nước máy. Trong thảm họa Corona, người ta đã chiếu trên TV rằng nước axit hypocholorous của phương pháp tạo điện phân đã được xử lý trong một thùng chứa trong suốt dưới ánh mặt trời thiêu đốt, nhưng thật không may, người ta tưởng tượng rằng nó đã thay đổi thành "nước muối đơn thuần". Vì lý do này, "thùng chứa che chắn ánh sáng" rất quan trọng.

次亜塩素酸水溶液内の塩素は「日光」により分解されてしまいます。水槽で魚を飼う際に、使用する水道水をバケツにいれて日光に晒した記憶があるかと思いますが、そのことにより水道水内の塩素を分解していたわけです。コロナ禍において電解生成法の次亜塩素酸水を炎天下に透明な容器で扱っている様子がテレビなどで映し出されましたが、残念ながら「単なる塩水」に変化してしまっていたと想像されます。そのために「遮光性容器」というのが重要になります。

Filho-30 là "dung dịch nước axit hypoclorơ có độ tinh khiết cao" với rất ít tạp chất ngoài axit hypoclorơ bằng cách "tạo bộ đệm", vì vậy việc sử dụng "thùng chứa chuyên dụng" rất quan trọng trong "Hệ thống quản lý vệ sinh bệnh truyền nhiễm" để vật liệu của thùng chứa không ảnh hưởng đến nó.

フィリオ30につきましては「緩衝生成」により次亜塩素酸以外の不純物が極めて少ない「高純度次亜塩素酸水溶液」になりますので、容器そのものの材質などが影響しないよう「専用容器」の使用が「感染症衛生管理システム」では重要になります。

Ngoài chai chuyên dụng, điều quan trọng là phải có một nhãn chức năng có thể "kiểm soát nồng độ" để pha loãng nồng độ theo môi trường và sử dụng nó. Từ quan điểm đó, chúng tôi cũng đã thiết kế nhãn thực tế cho các cửa hàng làm tóc và các trang web y tế và nha khoa.

その専用ボトルと共に、環境により濃度希釈して使用するために「濃度管理もできる」機能的なラベルも重要になります。そのような観点から理美容店・医療歯科現場での実用的なラベルもデザインいたしました。

Giả sử phối cảnh tại chỗ, dung tích của chai xịt là 500cc và khi được sử dụng bằng tay phải, "Ký hiệu nồng độ" được chỉ định ở phía người dùng, "Ký hiệu Filio 30" được hiển thị trên khách hàng (phía bên thứ ba) và "Ký hiệu nồng độ" và "Trình kích hoạt virus" được hiển thị trên đầu bình xịt khi được đặt theo chiều dọc.

現場目線を想定し、スプレーボトルの容量は500ccで右手使用の場合、使用者側には「濃度表記」お客様(第三者側)には「フィリオ30表記」そして、縦置きした際にはスプレー上部に「濃度表記」「ウイルス不活性化剤」が表記されます。

Loại 1 lít là máy bơm vòi hoa sen, giúp dễ dàng rửa tay trong quá trình điều trị và rửa thiết bị. Chúng tôi đã mua một chai đặc biệt từ nhà sản xuất Filio 30 và dán nhãn gốc bằng logo sản phẩm với sự đồng ý của nhà sản xuất.

1リットルタイプはシャワーポンプになっており「施術中での手指洗浄」「器具のシャワー洗浄」が簡単に行えます。フィリオ30製造元から専用ボトルを仕入れ、製造元承諾の元で商品ロゴなどを使用したオリジナルラベルを貼りました。

 

 
 
Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

"Nữ hoàng hoa sen" là gì?

「ロータスクィーン」とは

Đây là chất tẩy rửa trung tính mang tính cách mạng sử dụng công nghệ nano đã được cấp bằng sáng chế để phân tán chất bẩn như máu, protein và mỡ thành các hạt siêu mịn. Các chất tẩy rửa thông thường có thể tách dầu và mỡ nhưng chúng kết hợp lại và gây ra tắc nghẽn đường ống cũng như gây mùi hôi. Rotorqueen sử dụng phương pháp sản xuất đã được cấp bằng sáng chế để phân tán dầu và mỡ thành các hạt siêu mịn, thấm sâu vào chất bẩn mạnh và phát huy tác dụng làm sạch, đồng thời ngăn chặn dầu và mỡ tái kết hợp và dính lại. Nhiều loại bột giặt gia dụng chứa khoảng 40% chất hoạt động bề mặt nhưng Lotus Queen chỉ chứa khoảng 10%. Tùy thuộc vào nồng độ pha loãng mà khả năng tạo bọt vừa phải và bọt được loại bỏ dễ dàng, tăng hiệu quả công việc.

特許取得のナノテクノロジーで血液やタンパク脂肪などの汚れを超微細に分散させる画期的な中性洗剤です。一般的な洗剤は油脂を一度分離しますが、油脂は再結合して配管の詰まりやニオイの原因になります。ロータスクィーンは特許製法により油脂分を超微細粒子状に分散させ、強力な汚れに浸透し洗浄効果を発揮すると同時に、油脂の再結合と再付着を防止します。家庭用洗剤では、界面活性剤は40%ほど含まれた製品が多いですが、ロータスクィーンは10%ほどに抑えられております。希釈濃度によりますが、泡立ちは控えめで泡切れも良いので作業効率も上がります。

 

Xét nghiệm ATP trong nha khoa

歯科におけるATP試験

[Ngày kiểm nghiệm]

【試験実施日】

25/01/2016
 
[Sử dụng y tế]

【使用薬剤等】

- Chất phân tán: Lotus Queen

・分散剤:ロータスクイーン

- Chất khử trùng: Philio 30

・殺菌剤:フィリオ30

 
[Dụng cụ đo]

【計測器具】

- Dụng cụ đo ATP: Lumitester PD-20 (do Kikkoman sản xuất)

・ATP計測器:ルミテスター PD-20(キッコーマン製)

 
[Đối tượng cần làm sạch] 
【洗浄対象物】
・Nha khoa gương
・Miếng bọt biển

・歯科用ミラー
・スポンジ

 
■Trạng thái kiểm tra

試験状況

・Gương nha khoa (trước khi vệ sinh) ➡ Dùng miếng bọt biển nha khoa chà xát bên trong miệng của ba người, gom chất bẩn vào hộp đựng và đặt lên gương để so sánh chất bẩn trước khi làm sạch.

・歯科用ミラー(洗浄前)➡歯用スポンジで3人の口内を擦り、汚れを一つの容器に集めたものをミラーに付け、洗浄前の汚れとした

 
[Thử nghiệm 1]

【試験1】

Giá trị ATP trước khi làm sạch: 147.020;
ngâm trong Rotorqueen (dung dịch không pha loãng ) trong 10 giây; sau khi rửa bằng nước, giá trị ATP: 609 (tỷ lệ loại bỏ protein 99,6%);

洗浄前ATP値147,020
ロータスクィーン(原液)浸漬10秒し水洗い後ATP値609(タンパク除去率99.6%)

 
[Thử nghiệm 2]

【試験2】

Giá trị ATP trước khi làm sạch: 218.255;
Filio 30 + Rotorqueen ( pha loãng 100 lần )
Ngâm trong 5 phút và rửa bằng nước Giá trị ATP 521 (tỷ lệ loại bỏ protein 99,8%)

洗浄前ATP値218,255
フィリオ30+ロータスクィーン(100倍希釈
浸漬5分し水洗い後ATP値521(タンパク除去率99.8%)

 
[Thử nghiệm 3]

【試験3】

Giá trị ATP trước khi làm sạch 145.619
Filio 30 + Rotorqueen (pha loãng 500 lần)
Làm sạch siêu âm Ngâm trong 5 phút và rửa sạch bằng nước Giá trị sau ATP 16 (tỷ lệ loại bỏ protein 99,99%)

洗浄前ATP値145,619
フィリオ30+ロータスクィーン(500倍希釈)
超音波洗浄浸漬5分し水洗い後ATP値16(タンパク除去率99.99%)

 
[Cân nhắc]

【考察】

[Gương nha khoa]

 

Thử nghiệm 1: Dung dịch sen không pha loãng và Thử nghiệm 2: Sen x 100 lần pha loãng có tỷ lệ tồn dư thấp nhưng vẫn còn một số vết ố. làm. Mặt khác, ở Thử nghiệm 3: pha loãng ×500 + làm sạch bằng siêu âm, tỷ lệ tồn dư giảm xuống còn 1/20 so với các kết quả khác, chứng tỏ khả năng làm sạch cao.

試験1:ロータス原液および試験2:ロータス×100倍希釈では残留率は低いものの若干汚れが残留している状態でした。一方、試験3:×500倍希釈+超音波洗浄の結果は残留率が他の結果と比べ、1/20まで低下し高い洗浄力を発揮しました。
 

 

Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

[Tác dụng loại bỏ protein trên dụng cụ dính máu]

【血液汚染器具に対する除タンパク効果】

[Mục đích thử nghiệm]

【試験目的】

Dụng cụ nha khoa đã bị nhiễm máu trong thí nghiệm được ngâm trong dung dịch pha loãng của chất tẩy rửa "Cleaning Renaissance" dành cho dụng cụ y tế hoặc được xử lý bằng sóng siêu âm và lượng protein còn lại trên dụng cụ được định lượng để xác định protein Mục đích là để xác nhận. 

実験的に血液で汚染させた歯科用器具を、医療器具用洗浄剤「洗浄ルネサンス」希釈 液に浸漬、または超音波処理後に、器具に残留するタンパク質を定量して、除タンパク 効果を確認することを目的とした。 


 [Sản phẩm thử nghiệm]

 【試験品】

Chất làm sạch dụng cụ y tế "Clean Renaissance"; Bột 

医療器具用洗浄剤「洗浄ルネサンス」;紛体 

 

[Vật liệu thử nghiệm]

【試験材料】

Sản phẩm bị nhiễm bẩn: Dụng cụ nha khoa "Mirror Top" ("Gương nha khoa" Yoshida Mirror Top #4)

汚染対象品:歯科用器具「ミラートップ」(「Dental Mirror」吉田ミラートップ#4)

Chất gây ô nhiễm: Máu cừu nguyên chất , xử lý bằng heparin ( Japan Biotest Institute Co., Ltd. , Lot.190)

汚染物質:緬羊全血液, ヘパリン処理 ((株)日本バイオテスト研究所, Lot.190)

Chất lỏng pha loãng thử nghiệm: nước cứng 3DH ( JIS K 3362 ); Phản ánh các điều kiện về độ cứng của nước máy Nhật Bản 

試験品希釈液:3 DH 硬水(JIS K 3362);日本の水道水の硬度条件を反映したもの 

 
[Điều kiện thử nghiệm]

【試験条件】Phương pháp bôi máu Gương Sau khi bôi máu lên trên; , ngay lập tức nhúng hoặc thực hiện thao tác siêu âm

血液の塗布方法;ミラートップに血液塗布後、直ちに浸漬または超音波操作 
[Điều kiện đo]

【測定条件】

"Rửa Renaissance dung dịch pha loãng 50 lần"

「洗浄ルネサンス 50 倍希釈液」

  ►︎ Ngâm trong 5 phút, sau đó ngâm trong nước máy trong 30 giây

  ▶︎5 分間浸漬後、30 秒間水道水浸漬

"Rửa Renaissance bằng dung dịch pha loãng 200 lần"

「洗浄ルネサンス 200 倍希釈液」
  ►︎ Sau khi ngâm trong 10 phút, ngâm 30 trong nước máy trong 2 giây
  ▶︎10 分間浸漬後、30 秒間水道水浸漬

"Rửa dung dịch pha loãng 400 lần của Renaissance"

「洗浄ルネサンス 400 倍希釈液」

  ►︎Sau 10 phút xử lý siêu âm , ngâm trong nước máy trong  30

  ▶︎超音波 10 分間処理後、 30 秒間水道水浸漬

 
giây [Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

Dựa trên lượng protein được rửa sạch khỏi mặt gương ngay sau lần sử dụng đầu tiên máu, 160 μg/mL

初発の血液塗布直後のミラートップから洗い出されたタンパク質量 160 μg/mL を基
準とした。

Nó đã được làm tiêu chuẩn.
Thử nghiệm ngâm: Sau 5 phút ngâm trong dung dịch “Cleaning Renaissance pha loãng 50 lần” và 30 giây ngâm trong nước máy, lượng protein trung bình còn sót lại trên mặt gương là 3,2 µg/mL (tỷ lệ loại bỏ 98,0%).
Sử dụng máy làm sạch siêu âm: Sau 10 phút ngâm trong “Dung dịch làm sạch Renaissance pha loãng 200 lần” và 30 giây ngâm trong nước máy, lượng protein trung bình còn sót lại trên mặt gương là 2,7 µg/mL (tỷ lệ loại bỏ 98,3%). . Điều kiện đo 3: ``Dung dịch rửa Renaissance pha loãng 400 lần'' Sau 10 phút xử lý siêu âm và 30 giây ngâm trong nước máy, lượng protein trung bình còn lại trên mặt gương là 1,3 μg/mL (tỷ lệ loại bỏ 99,1%) .

浸漬試験:「洗浄ルネサンス 50 倍希釈液」5 分間浸漬後、30 秒間水道水浸漬後のミラートップに残留したタンパク質量平均値は、3.2 μg/mL (除去率 98.0 %) となった。
超音波洗浄器使用:「洗浄ルネサンス 200 倍希釈液」10 分間浸漬後、30 秒間水道水浸漬後のミラ ートップに残留したタンパク質量平均値は、2.7 μg/mL (除去率 98.3 %) となった。測定 条件3「洗浄ルネサンス 400 倍希釈液」超音波 10 分間処理後、 30 秒間水道水浸漬後 のミラートップに残留したタンパク質量平均値は、1.3 μg/mL (除去率 99.1 %) となった。 

 

[Thử nghiệm ngâm]

【浸漬試験】

[Nước thử]

【試験材料】

Làm sạch Renaissance nồng độ pha loãng 200 lần
[Vật liệu thử nghiệm]
Cao su tổng hợp, thép không gỉ (đầu silicon nha khoa), nhựa polycarbonate (thiết bị mở nha khoa), nhựa, cao su (ống và giá đỡ chân không nha khoa), dụng cụ gương (sử dụng trong nha khoa) Mặt gương), thép (thanh thép nha khoa)

合成ゴム、ステンレス(歯科用シリコンポイント)ポリカーボネート樹脂(歯科用開口器)、プラスチック、ゴム(歯科用バキュームホース及びホルダー)、鏡器具(歯科用ミラートップ)、スチール(歯科用スチールバー)

[Thời gian ngâm]

【浸漬時間】

24 giờ

24時間
[Kết quả thử nghiệm] Thép
【試験結果】

không gỉ cao su tổng hợp
(điểm silicon nha khoa)
  ►︎Không quan sát thấy thay đổi nào.
Nhựa Polycarbonate (thiết bị mở miệng răng)
  ►︎Không có thay đổi nào được quan sát thấy.
Nhựa
  ►︎Không có thay đổi nào được quan sát thấy.
Cao su (ống chân không nha khoa và giá đỡ)
  ►︎Không có thay đổi nào được quan sát thấy.
Dụng cụ gương (mặt gương nha khoa)
  ►︎Không quan sát thấy thay đổi nào.
Thép (mũi thép nha khoa)
  ►︎Không có thay đổi nào được quan sát thấy.

合成ゴム
ステンレス(歯科用シリコンポイント)
  ▶︎変化は観察されなかった。
ポリカーボネート樹脂(歯科用開口器)
  ▶︎変化は観察されなかった。
プラスチック
  ▶︎変化は観察されなかった。
ゴム(歯科用バキュームホース及びホルダー)
  ▶︎変化は観察されなかった。
鏡器具(歯科用ミラートップ)
  ▶︎変化は観察されなかった。
スチール(歯科用スチールバー)
  ▶︎変化は観察されなかった。

[Thảo luận]

【考察】

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã nghiên cứu tác dụng loại bỏ protein trên các dụng cụ dính máu bằng cách ngâm trong dung dịch pha loãng của chất làm sạch dụng cụ y tế "Cleaning Renaissance" hoặc bằng phương pháp xử lý siêu âm. Kết quả của thử nghiệm này đã xác nhận hiệu quả loại bỏ từ 98% trở lên trong mọi điều kiện đo. 

本試験では、医療器具用洗浄剤「洗浄ルネサンス」希釈液浸漬、または超音波処理に よる、血液汚染器具に対する除タンパク効果を検討した。本試験結果から、全ての測定条件で 98%以上の除去効果が確認された。 

 

[Thử nghiệm ngâm]

【浸漬試験】

[Nước thử nghiệm]

【試験水】

Chất lỏng làm sạch dụng cụ y tế "Nước làm sạch có tính axit siêu yếu đậm đặc/Filio 30"; Dung dịch pha loãng 5 lần được sử dụng (nồng độ clo hiệu dụng 100 ppm, pH 6,0 ± 0,5)

医療器具用洗浄液「高濃度スーパー弱酸性洗浄水・フィリオ 30」;5倍希釈液使用 (有効塩素濃度 100 ppm、pH 6.0 ± 0.5)

[Vật liệu thử]

【試験材料】

Thép (thanh thép nha khoa)

スチール(歯科用スチールバー)

[ Thời gian ngâm]

【浸漬時間】

10 phút

10分間

[Kết quả thử nghiệm]

【試験結果】

Thép (thanh thép nha khoa)

スチール(歯科用スチールバー)

  ►︎Không quan sát thấy sự ăn mòn.

  ▶︎腐食は観測されなかった。

 
Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

Phương pháp đo ATP là phương pháp trong đó ATP (adenosine triphosphate), tồn tại trong tế bào của tất cả các sinh vật sống, được phát ra bằng cách kết hợp nó với các enzyme và những thứ tương tự, và lượng ánh sáng phát ra (Đơn vị ánh sáng tương đối; RLU). Nó còn được gọi là bài kiểm tra xóa ATP. ATP có trong các tế bào phát ra ánh sáng bằng cách phản ứng với enzyme luciferase và những thứ tương tự. Lượng ATP càng cao, lượng ánh sáng phát ra càng cao (Đơn vị ánh sáng tương đối; RLU) tăng. Phương pháp này được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm và các tổ chức y tế để điều tra ô nhiễm thiết bị và độ sạch. Điều này là do ATP có mặt khi các chất ô nhiễm như vi khuẩn và dư lượng vẫn còn, và người ta nói rằng quản lý vệ sinh thích hợp có thể được thực hiện như một phương pháp giám sát bằng cách phát ra ánh sáng. Phương pháp kiểm tra này cũng được liệt kê trong "Hướng dẫn kiểm tra vệ sinh thực phẩm cho vi sinh năm 2004" do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi giám sát. Hiện nay, chưa thể xác định vi sinh vật bằng phương pháp đo ATP. Trong lĩnh vực phát triển không gian, phép đo ATP được sử dụng như một phương pháp để xác định xem các sinh vật sống có tồn tại trên các hành tinh hay không. Dụng cụ đo ATP "Lumitester PD-10" được phát triển bởi Kikkoman Corporation vào năm 2001 và "Lumister PD-20" được phát hành vào năm 2009 có thể đo không chỉ ATP thông thường mà còn cả AMP (adenosine monophosphate) trong đó ATP được làm nóng và biến dạng, giúp thực hiện các phép đo chính xác hơn (Bằng sáng chế số 3409962).

ATP測定法(ATPそくていほう)とは、すべての生物の細胞内に存在するATP(アデノシン三リン酸)を酵素などと組み合わせて発光させ、その発光量(Relative Light Unit;RLU)を測定する方法のことである。ATPふき取り検査とも呼ばれる。細胞内の存在するATPは、酵素であるルシフェラーゼなどと反応させることにより発光する。この発光量はATP量が多いほど発光量(Relative Light Unit;RLU)が増す。この方法を利用して、食品業界や医療機関などでは器具の汚染調査、清浄度調査などに利用されている。これは、細菌や残渣などの汚染物質が残っているとATPが存在し、発光することによりモニタリング法として適切な衛生管理が行うことができるとされている。なお、この検査方法は、厚生労働省監修の「食品衛生検査指針微生物編2004」にも掲載されている。現在、ATP測定法により微生物の同定などを行うことはできない。宇宙開発分野では、惑星などで生物が存在しているかどうかの方法としてATP測定法が活用されている。2001年にキッコーマン株式会社が開発したATP測定器「ルミテスターPD-10」、2009年に発売された「ルミテスターPD-20」は、従来のATPだけではなく、ATPが加熱・変形したAMP(アデノシン一リン酸)も測定することができ、より精密な測定が行えるようになった(特許No.3409962)。
 
đo chính xác hơn (Bằng sáng chế số 3409962).Từ Wikipedia
https://ja.wikipedia.org/wiki/ATP phương pháp đo 
ウィキペディアよりhttps://ja.wikipedia.org/wiki/ATP測定法
 

Kiểm tra đo lường ATP hệ thống làm sạch khử trùng kết hợp

複合洗浄消毒システムATP測定試験

Kiểm tra ATP tại tiệm cắt tóc

理容店におけるATP検査

[Ngày kiểm tra]

【試験日】

11/02/2016

[Dùng trong y tế]
【使用薬剤等】
- Vệ sinh Renaissance (dung dịch pha loãng 200 lần)

・洗浄ルネサンス(200倍希釈液)

- Dung dịch gốc axit hypochlorous đậm đặc Philio 30 (500ppm)

・高濃度次亜塩素酸フィリオ30原液(500ppm)

[Thiết bị đo]

【計測器具】

- Thiết bị đo ATP: Lumitester ( (do Kikkoman sản xuất)

・ATP計測器:ルミテスター(キッコーマン製)

[ Đối tượng cần làm sạch]

【洗浄対象物】

- Bàn chải cạo râu
- Dao cạo lưỡi có thể thay thế

・シェービングブラシ
・替刃式剃刀

[Phương pháp thử nghiệm đối với đối tượng]

【対象物試験方法】

・Ngâm sản phẩm thử nghiệm trong nước hơi ấm trộn với tóc cắt tóc (tóc người) và dầu xả tóc tan trong nước tại tiệm cắt tóc trong 24 giờ.

・試験物を理容店にてでた刈毛(人毛)と水溶性性整髪料を混ぜた微温湯に24時間浸漬

[Phương pháp thử nghiệm]

【検査方法】

Giả sử tình huống tương tự như khi tiệm cắt tóc mở cửa, tôi đã cố gắng làm công việc đơn giản mà không nhận thức được việc kiểm tra. Trong quá trình rửa bằng nước chảy trước khi đo giá trị đo ban đầu của cơ thể thử, không quá 10 giây được chỉ định theo khử trùng theo luật định, mà chỉ trong phạm vi tóc (tóc) bám dính bị rụng.

理容店営業中と同じ状況下を想定し、検査を意識しないシンプルな作業を心掛けた。検査体の初期測定値を測る前の流水洗浄においては、法定消毒下で指定されている10秒以上ではなく、付着した刈毛(毛髪)を流す程度にしている。

 
[Điều kiện mẫu]

【検体状態】

・ Một môi trường trong đó bàn chải cạo râu bị nhiễm quá nhiều chất béo là điều không tưởng trong môi trường xử lý bình thường. Tuy nhiên, chúng tôi đã chuẩn bị cho việc kiểm tra dựa trên trường hợp cạo trực tiếp mà không sử dụng xà phòng và đa dạng hóa các kỹ thuật cạo râu như dầu.

・シェービングブラシがこれだけの脂に汚染される環境は、通常の施術環境下では考えられない。しかし、石鹸を使用せずに直接剃った場合や、オイルなど使用した多様化するシェービング技術を踏まえて検査準備をした。

・Dao cạo râu, giống như bàn chải cạo râu, bị ngâm trong môi trường ô nhiễm hơn bình thường. Trong điều kiện hoạt động bình thường, dầu hoặc các chất khác khó có thể bám vào các khu vực khác ngoài khu vực lưỡi dao trong quá trình cạo mà toàn bộ dao cạo sẽ bị nhiễm bẩn. Khi dao cạo còn mới, bụi bẩn khó bám vào các bộ phận kim loại nên tôi đã cố tình sử dụng chiếc dao cạo cũ đã hơn 10 năm tuổi.

・剃刀はシェービングブラシ同様、通常以上の汚染環境にて浸漬させた。通常の施術環境下では刃部位以外は、シェービング工程において脂などが付着する可能性は低いが、剃刀全体に汚染させている。剃刀本体も新しいと金属部分の汚れが付着しづらいため、あえて10年以上前の古い剃刀を使用した。

[Khác]

【その他】

Khăn giấy

ティッシュペーパー

[Kết quả thử nghiệm]

【検査結果】

Bàn chải cạo râu / Thời gian làm việc 1 phút
1. Rửa bằng nước chảy và đo / 5341
2. Xịt nước tẩy rửa Rene Mr./Ms. vào giữa bàn chải, chà nhẹ và rửa bằng nước / 169 Tỷ lệ loại bỏ 96,9%
3. Đo bằng cách phun filio 30 vào giữa bàn chải / tỷ lệ loại bỏ 96 98,2%

1・流水洗浄して計測/5341
2・洗浄ルネサンスをブラシ中心部に噴霧、軽く揉み洗いして水洗して計測/169 除去率96.9%
3・フィリオ30をブラシ中心部に噴霧して計測/96 除去率98.2%

・Dao cạo râu / Thời gian làm việc 1 phút
・Rửa bằng nước chảy và đo / 581
・ Bọc trong khăn giấy, rửa Rene Mr./Ms. xịt, lau bằng khăn giấy và đo/ 207 tỷ lệ loại bỏ 64,4%
・ Bọc trong giấy lụa, xịt Filio 30, lau bằng giấy lụa và đo / 45 tỷ lệ loại bỏ 93%

・剃刀/作業時間 1分
・流水洗浄して計測/581
・ティッシュペーパーで包んで洗浄ルネサンス噴霧し、ティッシュにて拭き取り後に計測/207 除去率64.4%
・ティッシュペーパーで包んでフィリオ30を噴霧し、ティッシュペーパーにて拭き取り後に計測/45 除去率93%

[Xem xét kết quả đo bàn chải cạo râu]

【シェービングブラシ測定結果考察】

Bàn chải cạo râu này được ngâm trong chất béo trong một thời gian dài, nhưng trên thực tế, xà phòng cạo râu (chất hoạt động bề mặt anion) có trong bàn chải, vì vậy dường như một lượng protein đáng kể được loại bỏ cùng với bọt trong lần rửa nước đầu tiên. Trong thử nghiệm, chúng tôi cố tình tiến hành từ một tình huống bị ô nhiễm protein.

今回のシェービングブラシは脂に長時間浸漬させているが、実際はシェービングソープ(陰イオン界面活性剤)をブラシ内に含ませているので、最初の流水洗浄で泡と共にかなりの量のタンパク質は除去されると思われる。試験では、あえてタンパク質汚染された状況から行っている。

Là một "khử trùng làm sạch chính" trong hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp, việc làm sạch Rene Mr. / Ms. và Filio 30 đã được phun vào bên trong bàn chải và đo. Vì thành phần có trong chất tẩy rửa Rene Mr. / Ms. (Lưu ý 1) có hiệu quả bằng cách ngâm, giá trị đo của 2 được coi là do chất hoạt động bề mặt không ion và nước chảy. Quá trình này cũng được áp dụng cho bàn chải cạo râu bằng "chất hoạt động bề mặt không ion" trong quá trình làm sạch được quy định tại Điều 25 của "Quy định thi hành Luật Cắt tóc", nhưng dường như việc tăng quy trình nước chảy cũng rất quan trọng. Sau đó, dung dịch nước axit hypoclorơ nồng độ cao có tính axit yếu "Filio 30" được phun vào giữa bàn chải và đo ở trạng thái vắt nhẹ, nhưng giá trị của 2 thay đổi, và cuối cùng giá trị của 3 là 98, 2% tỷ lệ loại bỏ chất ô nhiễm.

複合洗浄消毒システムにおける「第一次洗浄消毒」としてブラシ内部に洗浄ルネサンスとフィリオ30を噴霧して計測した。洗浄ルネサンスに含まれる成分(注1)は浸漬することにより効果が発揮されるため、2の計測値は非イオン界面活性剤と流水によるものと考えられる。この工程は「理容師法施行規則第25条」における洗浄工程を「非イオン界面活性剤」でシェービングブラシにも適応しているが、流水工程を増やすことにも意義があると思われる。その後に高濃度次亜塩素酸弱酸性水溶液「フィリオ30」をブラシ中心部に噴霧し、軽く絞った状態で計測しているが、2の数値は変化して最終的には3の数値は98.2%の汚染物質除去率となっている。

Sau khi phun dung dịch không pha loãng Filio 30 (500 ppm), nó được để khô tự nhiên mà không cần rửa dưới vòi nước chảy, nhưng người ta cho rằng tác dụng của Filio 30 bởi viện thử nghiệm của bên thứ ba (Lưu ý 2) sẽ hoạt động trong thời gian đó. Filio 30 không có tạp chất so với các phương pháp sản xuất khác (phương pháp sản xuất hai thành phần / điện phân) và bản thân axit hypocholorous có đặc tính thay đổi thành nước và xem xét dữ liệu thử nghiệm an toàn của filio 30 (Lưu ý 3), không có vấn đề gì ngay cả khi nó được sử dụng cho các lần điều trị tiếp theo. Nhân tiện, trong trường hợp ô nhiễm máu, cần phải có quá trình khử trùng sôi của phần bàn chải ở cuối.

フィリオ30原液(500ppm)噴霧後は流水洗浄せずに自然乾燥させるが、その間にフィリオ30の第三者試験機関による効果(注2)が作用していくと考える。フィリオ30は、他生成法(2液/電解生成法)に比べても不純物がなく、次亜塩素酸自体は水に変化する性質とフィリオ30の安全性試験データ(注3)から考えても、その後の施術に使用しても問題ない。因みに、血液汚染の場合は最後にブラシ部分の煮沸消毒工程が必要である。

 
[Xem xét kết quả đo bằng dao cạo]

【剃刀測定結果考察】

Trong cạo râu cổ điển, protein trên da được loại bỏ bằng xà phòng (chất hoạt động bề mặt anion) tại Lazaring, vì vậy người ta cho rằng giá trị của 1 không cao bằng giá trị của 1 trong lĩnh vực này.

クラシカルシェービングては、ラザーリングでの石鹸(陰イオン界面活性剤)において肌上のタンパク質は除去されているため、現場では1の数値程は高くないと推測される。

 
Là "làm sạch và khử trùng chính" trong hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp, công việc ngâm và lau với giấy lụa Cleaning Rene Mr./Ms. tương ứng với quy trình làm sạch trong "Điều 25 Quy định thi hành Luật Cắt tóc" với "chất hoạt động bề mặt không ion". Tuy nhiên, trong hướng dẫn hành chính, người ta nói rằng nó được làm sạch bằng cách cọ xát bằng "miếng bọt biển", nhưng nó không đề cập đến sự ô nhiễm của "miếng bọt biển". "Miếng bọt biển" này không được chỉ định là dùng một lần và nếu bạn nghĩ về nó là "tái sử dụng", "vấn đề quản lý vệ sinh bọt biển" sẽ xảy ra. Vì lý do này, giấy lụa được sử dụng trong hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp. Giá trị của 2 tại thời điểm này là "207" và tỷ lệ loại bỏ là 64,4%, có vẻ như thực tế là protein đã được loại bỏ vật lý bằng giấy lụa.

複合洗浄消毒システムにおける「第一次洗浄消毒」として洗浄ルネサンスのティッシュペーパーでの浸漬拭き取り作業は、「理容師法施行規則第25条」における洗浄工程を「非イオン界面活性剤」で対応している。ただ、行政指導においては「スポンジ」で擦って洗浄とあるが、「スポンジ」の汚染については触れていない。この「スポンジ」は使い捨てと指定されておらず、「使い回し」と考えると「スポンジの衛生管理問題」が発生する。このような理由から、複合洗浄消毒システムではティッシュペーパーを使用している。この時点の2の数値は「207」であり除去率64.4%であるが、これはティッシュペーパーにて物理的にタンパク質が除去されていると思われる。

 
Hơn nữa, bọc dao cạo trong giấy lụa một lần nữa và phun bằng dung dịch không pha loãng filio 30 (500 ppm). Sau khi để nó (khoảng thời gian cần thiết để làm sạch các dụng cụ khác), lau sạch độ ẩm bằng giấy lụa và chuyển sang quy trình tiếp theo, "ngâm ethanol" trong lần khử trùng cơ bản thứ hai. Tại thời điểm này, con số là 3 và tỷ lệ loại bỏ "45" là 93%. Trong trường hợp này, nó là một giá trị vì toàn bộ dao cạo được ngâm trong chất béo và tuân thủ nó, và dự kiến tỷ lệ loại bỏ sẽ còn cao hơn trong môi trường cạo râu bình thường. Trong trường hợp filio-30, việc bất hoạt đã được chứng minh bởi viện thử nghiệm của bên thứ ba (Lưu ý 4) trong vòng chưa đầy 1 phút, vì vậy chúng tôi muốn sử dụng nó như một hướng dẫn cho thời gian đứng. Ngoài ra, vì hành động bị hạn chế bằng cách ngâm với giấy lụa, ảnh hưởng đến lưỡi thay thế là không thể tưởng tượng được.

さらに、再度ティッシュペーパーで剃刀を包んでフィリオ30原液(500ppm)を噴霧する。放置(他の器具の洗浄作業時間程度)した後に、ティッシュペーパーで水分を拭き取り、次の工程「第二次基礎消毒」の「エタノール浸漬」に移行させる。この時点が3の数値で、「45」除去率93%となっている。今回は脂の中に浸漬させて剃刀全体を付着させているための数値であり、通常のシェービング環境下では、更に除去率が高いことが予想される。フィリオ30においては第三者試験機関による効果(注4)が1分以下で不活性化が実証されているので、放置の時間目安としたい。また、ティッシュペーパーによる浸漬により、限られた量による作用になる為に、替刃への影響は考えられない。

 
Vì ethanol cũng có tác dụng đông máu protein, giá trị số giảm nhẹ do ngâm ethanol. Do đó, dưới hệ thống làm sạch và khử trùng kết hợp, dao cạo sau khi ngâm trong ethanol được ngâm trong dung dịch pha loãng Mr./Ms. 200 lần làm sạch như một chất khử trùng lưu trữ bậc ba. Việc loại bỏ 98% protein bằng tác động của thành phần (Lưu ý 1) đã được chứng minh bởi một tổ chức thử nghiệm của bên thứ ba (Lưu ý 5). Từ đó, người ta chứng minh rằng dao cạo đã trải qua các quy trình "khử trùng làm sạch chính", "khử trùng cơ bản thứ cấp" và "khử trùng lưu trữ cấp ba" trong quy trình làm sạch và khử trùng phức tạp đang ở trạng thái bất hoạt vi khuẩn và vi rút bằng cách loại bỏ vết bẩn protein.

エタノールはタンパク質凝固作用もある為に、エタノール浸漬による数値低下は僅かになる。その為、複合洗浄消毒システム下ではエタノール浸漬後の剃刀は第三次保管消毒として、洗浄ルネサンス200倍希釈液に浸漬させて保管させる。成分(注1)の働きでタンパク質98%除去が第三者試験機関により実証(注5)されている。この事から、複合洗浄消毒における「第一次洗浄消毒」「第二次基礎消毒」「第三次保管消毒」工程を経た剃刀はタンパク質汚れが除去され、菌やウイルスの不活性化状態であることが立証される。

 
Lưu ý 1: Enzym, thành phần oxidol, natri cacbonat, chất hoạt động bề mặt không ion (dựa trên ether), v.v.

注1:酵素・オキシドール成分・炭酸ナトリウム・非イオン界面活性剤(エーテル系)・他

 
Lưu ý 2: "Tác dụng khử protein trên các dụng cụ bị ô nhiễm máu (Hokusei số 21_0817_1)", "Thử nghiệm bất hoạt virus tiêu chảy bò (virus viêm gan C) (Hokukan số 24_0025)", "Thử nghiệm tác dụng diệt khuẩn đối với bào tử mang máu (Bacillus subtilis) (Hokusei số 24_0231)"

注2:「血液汚染器具に対する除タンパク効果(北生発21_0817_1号)」・「ウシ下痢症ウイルス(C型肝炎ウイルス)不活性化試験(北環発24_0025号)」・「血液負荷芽胞(枯草菌)に対する殺菌効果試験(北生発24_0231号)」

 
CHÚ THÍCH 3: "Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng nước (Báo cáo số 00815934-1)" và "Thử nghiệm bản vá mở của dung dịch nước axit hypoclorơ bằng phương pháp đệm"

注3:「水質検査結果報告書(報告番号00815934-1)」・「緩衝法次亜塩素酸水溶液の解放オープンパッチテスト」

 
Lưu ý 4: Thử nghiệm bất hoạt virus tiêu chảy bò (virus viêm gan C) (Hokukan số 24_0025) và "Thử nghiệm hiệu quả diệt khuẩn đối với bào tử mang máu (Bacillus subtilis) (Hokusei số 24_0231)"

注4:「ウシ下痢症ウイルス(C型肝炎ウイルス)不活性化試験(北環発24_0025号)」・「血液負荷芽胞(枯草菌)に対する殺菌効果試験(北生発24_0231号)」

 
Lưu ý 5: Điều tra tác dụng khử protein của chất tẩy rửa "Làm sạch Rene Mr./Ms." trên dụng cụ nhiễm máu (Hokusei No. 25_0350) 

注5・医療器具用洗浄剤「洗浄ルネサンス」による血液汚染器具に対する除タンパク効果の検討(北生発25_0350号) 

 

Chú ý: Đây là câu được dịch tự động.

初めに

lúc đầu

Cửa hàng cắt tóc và cửa hàng làm đẹp ở Nhật Bản thuộc ngành công nghiệp vệ sinh lối sống. Trước đây, nó được cho là một ngành công nghiệp vệ sinh môi trường, và nó chịu trách nhiệm duy trì và cải thiện sức khỏe cộng đồng theo "Đạo luật về tối ưu hóa các doanh nghiệp liên quan đến vệ sinh môi trường" được ban hành trong Showa 32, cái gọi là "Luật sức khỏe vòng (Luật y tế hiện hành)". Điều lệ Barber mà chúng tôi ủng hộ cũng được hỗ trợ bởi Điều 1, Khoản 1 của Luật Cắt tóc, trong đó nêu rõ, "Mục đích của Đạo luật này là xác định trình độ của thợ cắt tóc và kỷ luật thợ cắt tóc để công việc của họ được thực hiện đúng, do đó góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng. " Sau đại dịch AIDS tấn công thế giới vào những năm 80, các biện pháp chống nhiễm virus đã tiến triển và chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu để thiết lập các phương pháp khử trùng có thể đối phó với HBV và HIV. Các quy định thực thi pháp luật về cắt tóc đã được sửa đổi để bao gồm ethanol khử trùng và chất khử trùng gốc clo, nhưng chất khử trùng gốc clo không thể được sử dụng như mong đợi vì chúng gây ăn mòn kim loại. Filio 30 được đề xuất lần này xóa khuyết tật và cho phép khử trùng rộng rãi. Bây giờ, trước khi chúng ta nói về hệ thống khử trùng trong cửa hàng cắt tóc này, trước tiên chúng ta hãy đề cập đến những điều tối thiểu mà bạn nên tuân theo khi làm thợ làm tóc.

日本における理容店、そして美容店は、生活衛生業種に属しています。かつては環境衛生業といわれ昭和32年に公布された「環境衛生関係営業の適正化に関する法律」、いわゆる「環衛法(現生衛法)」の下で公衆衛生の維持向上を担ってきました。 私たちが提唱する理容師憲章「私たち理容師は、理容師法第一条に則り 国民生活の衛生と安全を守るために存在する」という理念も、理容師法第一条第一項「この法律は理容師の資格を定めると共に 理容師の業務が適正に行われるように規律し、もって公衆衛生の向上に資することを目的とする」という法律に裏打ちされています。80年に世界を襲ったエイズ渦を契機にウイルス性感染症への対策が進み、HBV、HIVに対応できる消毒法の確立に向けて研究を重ねました。理容師法施行規則が改正され、消毒用エタノール、塩素系消毒薬が加わりましたが、これまでの塩素系は金属腐食を起こすため思うように使用できませんでした。今回、提唱するフィリオ30は、その欠陥をクリアし、なおかつ広汎な消毒が可能になるものです。さて、この理美容店における消毒システムの考察について述べる前に、理美容師として最低限守るべきことをまず述べておきましょう。

 

お客様毎の手洗いをしない?

1.Không rửa tay sau mỗi khách hàng?

Điều rất quan trọng là rửa tay sau mỗi khách hàng. Ban đầu, một cơ sở không có nước rửa tay trong cửa hàng không thể được gọi là cửa hàng làm tóc, nhưng tôi tự hỏi Luật làm tóc đang làm gì với thực tế là nó đang hoạt động với một công ty lớn. Lý do tại sao rửa tay kỹ lưỡng được yêu cầu để ngăn ngừa nhiễm cúm là vì virus trên tay xâm nhập qua miệng. Nếu bạn cài đặt rửa tay ở lối vào của một nhà hàng thức ăn nhanh, bạn sẽ có thể ngăn ngừa một lượng nhiễm trùng đáng kể. Tay có thể mang theo bất cứ thứ gì. Chúng mang virus, vi khuẩn và các mầm bệnh khác.

お客様毎に手を洗うことは非常に大切です。本来、店舗内に手洗いがない施設は理美容店とはいえないのですが、それが大手を振って営業していることに一体、理美容師法はどうなっているのかと疑問を持っています。インフルエンザの感染防止に手洗いの徹底が叫ばれるのも、手についたウイルスが口から入るからです。ファーストフード店の入り口に手洗いを設置したら、かなりの感染を防ぐことができるでしょう。手というものは何でも運ぶことができます。ウイルスもバクテリアも他の病原体も運んでしまうのです。

 

シザースケースを使用する?

2.Sử dụng hộp đựng kéo?

Vỏ cắt kéo đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây, nhưng không được phép tại trung tâm y tế công cộng để đặt kéo hoặc lược trong các trường hợp làm bằng vải hoặc da. Điều này là do ngay cả khi bạn khử trùng kéo sau mỗi thao tác, vi khuẩn như vi khuẩn giun đũa trên vải có thể gây nhiễm trùng trong cửa hàng.
近年、流行しているシザースケースですが、布や革などで作られたケースに鋏や櫛などを入れておくことは保健所では不許可とされています。作業毎に鋏などを消毒したとしても、布などに白癬菌などをはじめとする細菌類が店内感染を起こす可能性があるからです。
 

シェービング時にはマスクをしない?

3. Không đeo khẩu trang khi cạo râu?

Ngày càng có nhiều cửa hàng miễn cưỡng đeo khẩu trang khi cạo râu. Tôi nghĩ có lẽ là do thực tế là nó không hợp thời trang, nhưng còn từ quan điểm của khách hàng thì sao? Cảm giác khủng hoảng về dịch cúm hàng năm chỉ tăng lên. Bạn không nghĩ rằng đeo mặt nạ sẽ làm tăng uy tín của bạn? Trên thực tế, có nguy cơ lây truyền giọt bắn và lây truyền qua không khí trong quá trình thở. Để ngăn ngừa nhiễm virus cúm và vi khuẩn lao, việc đeo khẩu trang là bắt buộc tại các trung tâm y tế công cộng.

シェービング時のマスクを嫌がるお店が増えています。おそらくファッショナブルではないことに起因しているのではないかと思いますが、お客様側から見たらどうでしょう。毎年流行するインフルエンザへの危機感は募るばかりです。マスクをすることで信用が高まると思いませんか。実際、飛沫感染や呼吸時における空気感染の危険性があるのです。インフルエンザウィルスや結核菌などの感染を防ぐために、マスク装着は保健所にて義務付けられているのですから。


シェービングにゴム皿を使う?

4. Bạn có dùng tấm cao su để cạo râu không?

Những gì cần bọt dao cạo nên là giấy dùng một lần. Các vật dụng có thể được tái sử dụng, chẳng hạn như tấm cao su và bọt biển, có nguy cơ trở thành điểm nóng của vi khuẩn và vi rút do các vết nứt xuống cấp. Ngay cả khi chất khử trùng được sử dụng, khử trùng vẫn chưa đầy đủ.
剃刀の泡を取るものは、使い捨ての紙にしてください。ゴム皿やスポンジなど使い回しできるものは、劣化した割れ目などが菌やウィルスの温床になる危険があります。消毒液など用いても、消毒は不完全なままです。
 

血液負荷タオルの分別管理をする

5. Quản lý riêng khăn dính máu

 Khăn dính máu phải được quản lý riêng. Nếu bạn cho chúng vào máy giặt, những chiếc khăn khác có thể trở thành nguồn lây nhiễm. Hãy nhớ cất những chiếc khăn có dính máu trong một hộp đựng đặc biệt.

血液が付着したタオルは、別に管理しなければならなりません。そのまま洗濯機などに入れてしまうと、他のタオルも感染源になってしまいます。血液の付着があるタオルは必ず専用容器にて保管してください。 

 
Giả sử rằng trong thời đại quá tải thông tin, có một sự kiện đặt ra câu hỏi về thái độ vệ sinh trong ngành. Khi đó, những hành động trên trở thành yếu tố bước đệm được xã hội đánh giá, và nó được tiếp xúc với xã hội thông tin với con mắt tò mò. Điều này là do nó là một hành động dễ hiểu diễn ra trước xã hội của khách hàng trong quá trình kinh doanh hàng ngày. Đó là lý do tại sao không có lý do gì để bào chữa cho điều đó. Chất khử trùng, chất khử trùng và hệ thống hiệu quả cũng là những hành vi đằng sau hậu trường và chúng chỉ có thể hoạt động nếu tuân thủ các quy tắc tối thiểu. Nó không liên quan gì đến các cửa hàng cao cấp hoặc giá thấp, cửa hàng hợp tác xã hoặc cửa hàng không phải thành viên, và chúng ta phải xem xét rằng nó chỉ dựa trên các quy tắc. Điều này phải được nhìn từ góc độ của một ngành công nghiệp có trình độ quốc gia là một thợ làm tóc.

情報過多の時代、業界において衛生に対する姿勢が問われる事象が起きたと仮定しましょう。その時に、上記の行為は社会に姿勢を判断される踏み絵的な要素になり、それは好奇な目で情報社会に曝されることになります。それは普段の営業の中、お客様という社会の目の前で行われている判りやすい行為だからです。だからこそ、そこには言い訳もできません。優れた作用の消毒剤や消毒器やシステムも裏方的な行為であり、最低限のルールが守られてこそ成り立つのです。そこには高級店も低料金店も、組合員店も員外店も関係はなく、ルールの上にのみ成り立つと考えなければなりません。これは、理美容師という国家資格を有する業界という視点で見なければならないのです。

 
 

フィリオと複合消毒について

・Về filio và khử trùng kết hợp

Để làm sạch và khử trùng trong hệ thống khử trùng kết hợp, nước axit hypoclorơ có tính axit yếu với nồng độ cao 500 ppm sử dụng phương pháp tạo đệm gọi là filio-30 được sử dụng. Các đặc tính của Filio 30 và lý do sử dụng nó trong khử trùng phức tạp được mô tả trong phần sau "Giới thiệu về chất khử trùng gốc clo" cùng với các phương pháp sản xuất khác. Khử trùng theo luật định là bắt buộc trong các cửa hàng làm tóc. "Hệ thống khử trùng kết hợp" có hiệu quả bằng cách tuân thủ quy trình khử trùng theo luật định, cùng với quy trình "làm sạch và khử trùng" bằng filio-30 (500 ppm không pha loãng), thuộc về chất khử trùng gốc clo, cũng là chất khử trùng hợp pháp. Hệ thống bao gồm một quy trình phức tạp nhận thức rõ hơn về địa điểm là sức khỏe cộng đồng, với "làm sạch và khử trùng chính" là làm sạch và khử trùng, và "khử trùng cơ bản thứ cấp" và "khử trùng lưu trữ cấp ba" bằng cách chia khử trùng theo luật định theo hành động / mục đích khử trùng.

複合消毒システムにおける洗浄消毒には、フィリオ30という緩衝生成法による高濃度500ppmの弱酸性次亜塩素酸水を使用いたします。フィリオ30の性質と、複合消毒において使用する理由は下記「・塩素系消毒剤について」にて他生成法のものと共に述べさせて頂きます。理美容店においては法定消毒が義務づけられています。「複合消毒システム」は法定消毒薬でもある塩素系消毒薬に属するフィリオ30(原液500ppm)を用いた「洗浄消毒」というプロセスと共に、法定消毒を尊守することで互いに効果を発揮するのです。システムは洗浄消毒として「第一次洗浄消毒」、そして法定消毒を消毒作用/目的毎に別けて「第二次基礎消毒」「第三次保管消毒」と、より公衆衛生としての現場を意識した複合的なプロセスで成り立っております。

 
Trước hết, ý nghĩa của quá trình làm sạch và khử trùng là tăng hiệu quả của khử trùng cơ bản thứ hai. Mục đích là để làm sạch các sinh vật như máu, mồ hôi, vi khuẩn và vi rút bám vào vật cần khử trùng và dẫn đến khử trùng cơ bản thứ cấp. Do đó, tác dụng của ethanol được sử dụng trong khử trùng cơ bản sẽ được tăng cường và ô nhiễm trong dung dịch sẽ được giảm thiểu. Trong trường hợp này, "rửa" có nghĩa là các protein của sinh vật bị phân hủy bởi tác động của filio-30, và không chỉ bằng nước chảy. Một lưu ý phụ, Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi yêu cầu vật thể phải được rửa dưới vòi nước chảy ít nhất 60 phút trước khi ngâm trong chất khử trùng glutaral, cũng được sử dụng trong các cơ sở y tế. Điều này là do nếu điều này bị bỏ qua, protein lớp ngoài của vi khuẩn / vi rút sẽ được chữa khỏi bằng dung dịch hóa học, điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến hành động khử trùng tiếp theo. Do đó, bên trong dung dịch khử trùng trong bình ngâm bị ô nhiễm, có thể gây nhiễm trùng thứ cấp trong chất khử trùng. Vì lý do này, chúng tôi tin rằng việc làm sạch và khử trùng là rất quan trọng trong các cửa hàng làm tóc.

まず洗浄消毒というプロセスの意味としては、第二次基礎消毒の効果を高めることにあります。消毒対象物に付着した血液、汗などや、細菌/ウィルスなどの有機体を洗浄し、第二次基礎消毒へ繋げる事が目的となります。その結果、基礎消毒で使用するエタノールなどの作用効果を高め、その溶液内の汚染を最小限にするものとする事となります。この場合の「洗浄」とは、有機体の蛋白質をフィリオ30の作用により分解してしまうことを意味し、流水によるものだけではありません。補足になりますが、医療現場でも使用されるグルタラール消毒薬は、厚生労働省により「対象物を60分以上流水にて洗浄してから浸漬する事」とされております。これを怠ると、薬液作用により細菌/ウイルスの外層蛋白質を硬化させてしまい、その後の消毒作用に大きく影響を与えるからです。結果的に浸漬容器の消毒液内は汚染され、消毒液内における二次感染を引き起こす可能性があります。そのような事からも、理美容店においても洗浄消毒は大変重要な意味を持つと考えております。

 
Dung dịch không pha loãng của Filio-30 ở 500 ppm được sử dụng làm "nồng độ quản lý khủng hoảng" để giả định trạng thái tải máu của đối tượng. Giả sử máu là ô nhiễm protein, và hơn thế nữa, mồ hôi và vân vân. Tùy thuộc vào điều kiện sử dụng và mục đích của đối tượng, 100 ppm (pha loãng năm lần) được sử dụng làm "nồng độ quản lý vệ sinh" và 50 ppm (pha loãng gấp 10 lần) được pha loãng với nước làm "nồng độ môi trường vệ sinh". "Nồng độ quản lý vệ sinh" và "Nồng độ môi trường vệ sinh" được sử dụng bằng cách phun trực tiếp lên vật thể, nhưng khi sử dụng dung dịch không pha loãng 500 ppm làm nồng độ quản lý rủi ro, "giấy lụa" được sử dụng như một tính năng của hệ thống. Như một ví dụ về công việc thực tế, bước đầu tiên là làm sạch dao cạo đã sử dụng bằng nước chảy. Sau đó, bọc dao cạo trong một nhúm giấy lụa và xịt đều và kỹ bằng Filio 30. Sau khi đứng, lau sạch nước thừa bằng khăn giấy và vứt bỏ nó, và dao cạo sẽ được chuyển sang khử trùng cơ bản thứ hai "ngâm trong dung dịch ethanol". Ngay cả với dao cạo như lưỡi dao nhiều cánh, bằng cách phun đều và đủ lên giấy lụa bị kẹp, axit hypoclorơ bám vào vật thể và tạo hiệu ứng ngâm. Bạn có thể lau độ ẩm trên dao cạo bằng giấy lụa sau khi để lại, giúp quá trình làm việc dễ dàng hơn. Trước đây, một miếng vải sạch được chỉ định để lau độ ẩm, nhưng khăn giấy dùng một lần sau mỗi lần sử dụng. Chi phí rẻ hơn khăn ướt, và Filio 30 được sử dụng cũng xuất sắc về chi phí vì nó đòi hỏi trung bình khoảng 5cc. Dễ dàng và chi phí là quan trọng bất kể loại hình kinh doanh, và có thể nói rằng đó là một hệ thống dẫn đến tính liên tục.

フィリオ30の原液500ppmを「危機管理濃度」として使用し、対象物の血液負荷状態を想定しています。血液を想定するという事は、蛋白質汚染であり、その先には汗なども含まれると考えてください。対象物の使用状態/目的により100ppm(五倍希釈)を「衛生管理濃度」、50ppm(十倍希釈)を「衛生環境濃度」として、水で希釈して使用いたします。「衛生管理濃度」「衛生環境濃度」は、対象物へ直接噴霧して使用いたしますが、危機管理濃度として500ppmの原液を使用する際に、システムの特徴として「ティッシュペーパー」を使用する事にあります。実際の作業を例にいたしますと、まず使用済み剃刀を流水で洗浄をします。その後、剃刀をティッシュペーパーで挟むように包み込み、フィリオ30を満遍なく十分に噴霧します。放置後に、ティッシュペーパーで余分な水分を拭き取り後に廃棄して、剃刀は第二次基礎消毒「エタノール溶液浸漬」へ移行となります。多枚刃などの剃刀でも、挟んだティッシュペーパーに満遍なく十分に噴霧する事により、対象物に次亜塩素酸が密着して浸漬効果となります。放置後の剃刀などについた水分をティッシュペーパーで拭くことができ、作業工程も容易となるわけです。従来は水分を拭く作業には清潔な布などが指定されておりましたが、ティッシュペーパーであれば使用毎の使い捨てとなります。ウェットティッシュよりもコストは安くなり、使用するフィリオ30も平均5cc程で済む為にコスト的にも優れております。容易な事とコストは営業形態問わず重要な事であり、継続性に繋がるシステムといえます。

 
Việc khử trùng cơ bản thứ hai là phù hợp với khử trùng theo luật định. Tuy nhiên, chỉ những loại có tác dụng khử trùng cao chống lại vi khuẩn / vi rút mới được sử dụng. Khử trùng cơ bản dựa trên "dung dịch ethanol", "chất khử trùng clo (natri hypochlorite: thuốc tẩy clo)" và "khử trùng sôi", và nồng độ, thời gian hành động và điều kiện sử dụng phù hợp với luật pháp và quy định. "Ethanol" thâm nhập hiệu quả vào lớp lipid kép của tế bào và virus và ngâm nó trong dung dịch hoạt động bên trong 76,9% đến 81,4% trong hơn 10 phút. Trong phương pháp khử trùng "natri hypochlorite: thuốc tẩy clo", nồng độ được sử dụng thay đổi tùy thuộc vào độ bám dính của máu. Đối với chất khử trùng gốc clo, xem bên dưới. "Khử trùng sôi" được cho là 2 phút sau khi đun sôi, nhưng là 15 phút trở lên theo hướng dẫn của HBV.

第二次基礎消毒は、法定消毒に準じます。ただし、細菌/ウイルスに対する消毒効果が高いものだけとしております。基礎消毒としては「エタノール溶液」「塩素系消毒剤(次亜塩素酸ナトリウム:塩素系漂白剤)」「煮沸消毒」によるものとし、濃度/作用時間/使用条件は法規に従います。「エタノール」は細胞/ウィルスの脂質二重膜などを効率良く浸透し、内部作用する76.9%から81.4%溶液に10分以上浸漬させます。「次亜塩素酸ナトリウム:塩素系漂白剤」消毒法においては血液付着により使用濃度が変わります。塩素系消毒薬においては、下記で参照してください。「煮沸消毒」は沸騰後二分とありますが、HBVガイドラインにおける15分以上とさせていただきます。

 
Khử trùng lưu trữ cấp ba cũng phù hợp với khử trùng theo luật định. Tuy nhiên, chúng tôi tin rằng các tác dụng bất hoạt như HBV không được công nhận (nghi ngờ) và "xà phòng ngược", "khử trùng hơi nước phân phối" và "khử trùng bằng tia cực tím" nhằm mục đích bảo quản vệ sinh và bảo trì các dụng cụ đã khử trùng. "Xà phòng ngược" là một chất hoạt động bề mặt cation. Các phospholipid tạo nên màng tế bào tồn tại cân bằng với các cation và nước xung quanh, nhưng sự cân bằng bị xáo trộn bởi một lượng lớn chất hoạt động bề mặt cation và màng tế bào sụp đổ. Kết quả là, vi khuẩn đã mất màng tế bào của chúng trở thành lytics. Tuy nhiên, nó được sử dụng như một giải pháp lưu trữ cho các dụng cụ khử trùng vì nó không hiệu quả đối với "virus" không có màng tế bào ngay cả khi nó được xem xét theo nguyên tắc và phạm vi khử trùng hẹp. "Phân phối khử trùng hơi nước" là một nồi hấp (nồi hấp) trong một cửa hàng cắt tóc. Xin lưu ý rằng nó không phải là một chiếc khăn nóng ấm hơn. Người ta nói rằng nó được hấp ở 80 độ trở lên trong 10 phút, nhưng vì nó vẫn là môi trường khó bất hoạt HBV, nó được coi là một thiết bị lưu trữ vệ sinh cho khăn khử trùng. "Khử trùng bằng tia cực tím" là một chất khử trùng bằng tia cực tím. Nó được quy định rằng chiếu xạ là 20 phút trở lên, và tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của cửa hàng làm tóc, nó có thể được sử dụng làm chất khử trùng chính. Chỉ có bề mặt chiếu xạ mới có tác dụng khử trùng và xem xét thời gian rời khỏi thiết bị mục tiêu là 20 phút, không thể ngăn chặn vi khuẩn và vi rút bị nhiễm trong cửa hàng chỉ bằng chất khử trùng tia cực tím. Trong một hệ thống khử trùng kết hợp, các dụng cụ khử trùng được coi là bình chứa trong một "không gian vệ sinh được khử trùng bằng tia cực tím".

第三次保管消毒も、法定消毒に準じます。ただし、HBVなどの不活性化作用が認められない(疑わしい)と考えます「逆性石鹸」「流通蒸気消毒」「紫外線消毒」は、消毒済器具の衛生保管と維持を目的としております。「逆性石鹸」は、陽イオン界面活性剤です。細胞膜を構成するリン脂質は周囲の陽イオンや水とバランスを保って存在しておりますが、大量の陽イオン界面活性剤によりバランスが崩され、細胞膜は崩壊してしまいます。結果的に、細胞膜を失った細菌は、溶菌となるわけです。しかし、細胞膜を持たない「ウイルス」には原理から考えても効果がないなど、消毒対象範囲が狭い事から消毒済器具の保管液として使用します。「流通蒸気消毒」とは、理容店におけるスチーマー(蒸し器)です。ホットタオルウォーマーではないので注意してください。80度以上の蒸気に10分間とありますが、やはりHBVの不活性化が難しい環境下である為に、消毒済タオルの衛生保管器として考えます。「紫外線消毒」は紫外線消毒器です。20分以上の照射と定めており、理美容店の業態によってはメイン消毒器として使用している場合もあります。照射面のみしか殺菌効果が無く、20分という対象器具の放置時間を考えますと、紫外線消毒器単体による細菌やウイルスの店内感染を防ぐ事は不可能となります。「紫外線により殺菌された衛生的空間」に消毒済器具を保管する、として複合消毒システムでは保管器として考えます。

 

・塩素系消毒剤について

・Về chất khử trùng clo

 
Axit hypoclorơ, là thành phần chính của chất khử trùng gốc clo, chủ yếu tồn tại dưới dạng ion hypochlorite OCl-, nhưng khi các ion hydro trong dung dịch tăng do pH (chỉ số ion hydro H) của dung dịch ~ khi nó trở thành axit, nó trở thành axit hypoclorơ HClO không phân ly. Dạng không phân ly chiếm phần lớn trong phạm vi hơi axit với độ pH 6,5 và tỷ lệ của nó là khoảng 98%. Vì không phân ly có khả năng khử trùng và oxy hóa mạnh hơn, nên có một số phương pháp sản xuất để đạt được trạng thái này.

塩素系消毒剤の主成分である次亜塩素酸においては主に次亜塩素酸イオンOCl-として存在しますが、溶液のpH(H水素イオン指数)によって溶液中の水素イオンが増加~酸性に傾くと非解離型次亜塩素酸HClOへとなります。非解離型はpH6.5弱酸性域で多く占め、その割合は約98%になります。非解離のほうが消毒力も酸化力も強いので、この状態にする為に幾つかの生成方法があります。

 
Phương pháp phổ biến nhất là pha loãng natri hypochlorite với nước để đưa nó đến gần hơn với phạm vi axit yếu, nhưng dung dịch nước được tạo ra nằm trong phạm vi kiềm từ pH 8 đến pH 9. Thuốc tẩy clo gia dụng thường được sử dụng, nhưng có một số loại thuốc tẩy clo tương tự. Nó thuộc loại "y tế", "bệnh viện", "nhà" và "nhà bếp". "Y tế" là một sản phẩm ban đầu được sử dụng làm chất khử trùng và các thợ làm tóc không thể mua để sử dụng trong y tế. "Bệnh viện" và "nhà" được sử dụng trong các tiệm làm tóc và có thể dễ dàng mua, và dường như không có sự khác biệt lớn. "For the kitchen" đã thêm các thành phần làm sạch, và nó có thể không được chấp thuận để sử dụng tùy thuộc vào trung tâm y tế công cộng. Trong trường hợp thuốc tẩy gia dụng không pha loãng, tỷ lệ ion hypochlorite là 99,7% và axit hypoclorơ không phân ly (sau đây gọi là phân tử axit hypochlorous) là 0,3% ở pH 10. Trong phương pháp khử trùng tại các cửa hàng cắt tóc, thường bắt buộc phải ngâm và khử trùng bằng dung dịch nước 0,01%, nhưng khi máu bám vào nó, dung dịch nước 0,1% được chỉ định. Ở mức 0,01% (100 ppm), tỷ lệ này là 95% ion hypochlorite và 5% phân tử axit hypoclorơ ở pH 8,75. Ở mức 0,1% (1000 ppm), pH là 9,5, ion hypochlorite là 99% và phân tử axit hypoclorơ là 1%. Tuy nhiên, phân tử axit hypoclorơ HClO, có tác dụng oxy hóa mạnh vốn có của phân tử axit hypochlorous, có nhiều hơn trong dung dịch 0,01% bình thường do độ pH. Do đó, khử trùng bằng thuốc tẩy clo trong khử trùng hợp pháp được coi là một hành động lytic và bất hoạt do sự phân giải protein của vi khuẩn và vi rút do tác động oxy hóa (tẩy trắng) của các ion hypochlorite. Thuốc tẩy clo cũng chứa natri hydroxit, nhưng nó được sử dụng cho mục đích điều chỉnh pH vì "các phân tử axit hypoclorơ trong dung dịch nước kiềm không tạo ra clo". Hành động làm cho nó dễ dàng hơn để loại bỏ bụi bẩn vì nó phồng lên và làm mềm độ kiềm dường như là một mục đích thứ yếu. Cần lưu ý rằng khí clo được tạo ra khi trộn hóa chất axit và độ pH giảm xuống dưới 3, như thể hiện trong ký hiệu "Không trộn lẫn". Ngoài ra, ở vùng kiềm, oxit sắt (rỉ đỏ) bám vào bề mặt sắt do tác động oxy hóa của ion hypochlorite OCl-, vì sắt không hòa tan trong dung dịch. Vì lý do này, các cửa hàng cắt tóc không thích hợp để khử trùng các mặt hàng kim loại như dao cạo râu và kéo.

一般的なのは次亜塩素酸ナトリウムを水で薄めて弱酸性域に近づける方法ですが、生成される水溶液はpH8からpH9のアルカリ性域となります。一般的に家庭用塩素系漂白剤を使用しますが、同じ塩素系漂白剤でも数種類あります。それは「メディカル」「病院用」「家庭用」「台所用」の種類です。「メディカル」は本来の消毒剤としての製品で、医療用として理美容師では購入する事ができません。「病院用」「家庭用」は理美容室で使われるもので容易に購入でき、大きな違いはないと思われます。「台所用」は洗浄成分が加えられており、保健所によっては使用が認めらていない場合があります。家庭用漂白剤原液の場合はpH10で次亜塩素酸イオン99.7%、非解離型次亜塩素酸(以下 次亜塩素酸分子)は0.3%という比率となっております。理容店における消毒法において通常は0.01%水溶液での浸漬消毒を義務付けられておりますが、血液付着時は0.1%水溶液を指定されてます。0.01%(100ppm)時はpH8.75で次亜塩素酸イオンは95%、次亜塩素酸分子は5%の比率となります。0.1%(1000ppm)時はpH9.5で次亜塩素酸イオンは99%、次亜塩素酸分子は1%です。しかし、次亜塩素酸分子本来の強力な酸化作用をもつ次亜塩素酸分子HClOは、pHの関係で通常の0.01%溶液の方が多く存在します。よって法定消毒において塩素系漂白剤を用いる消毒とは、次亜塩素酸イオンの酸化作用(漂白)による細菌やウイルスの蛋白質分解による溶菌および不活性化作用となると思われます。塩素系漂白剤においては水酸化ナトリウムも含まれますが、pHの調整を目的として「アルカリ性水溶液中の次亜塩素酸分子は塩素を発生しない」という安全につながるために使われております。アルカリ性において汚れが膨潤、軟化するために汚れが落ちやすくなる作用は2次的な目的と思われます。注意すべきは「混ぜるな危険」との表記のように、酸性の薬液を混ぜてpH3以下になると塩素ガスが発生して危険です。またアルカリ性域においては鉄は溶液に溶け出さない為に、次亜塩素酸イオンOCl-による酸化作用により鉄表面に酸化鉄(赤錆)が付着します。その為に、理容店においては剃刀や鋏などの金属製の消毒には不向きと考えます。

 
Phương pháp sản xuất hai thành phần (hỗn hợp) là trộn natri hypochlorite với axit clohydric axit hoặc axit axetic để tạo ra phạm vi axit yếu. Đây là trường hợp với nước axit hypoclorơ có tính axit yếu thường có sẵn trên thị trường. Trong giai đoạn sản xuất, hai chất lỏng được sử dụng được trộn lẫn, vì vậy nếu lượng sai và độ pH giảm xuống dưới 3, khí clo được tạo ra và rất nguy hiểm. Ngoài ra, mặc dù chính phủ cho phép bán từng chất lỏng trong số hai chất lỏng, nhưng nó không cho phép bán hai chất lỏng, mặc dù không có điều khoản phạt, bởi vì người ta đánh giá rằng trạng thái hỗn hợp là "trong quá trình phản ứng hóa học". Khi axit clohydric trong dung dịch phản ứng với sắt, các ion hydro được tạo ra, trong khi clo phản ứng với sắt để tạo ra màu xanh lục như sắt clorua. Trong bối cảnh đó, nhiều sản phẩm sử dụng axit axetic thay vì axit clohydric, hoặc giữ nồng độ hiệu quả của sản phẩm thấp. Nhân tiện, khi axit axetic được sử dụng để tạo ra nồng độ cao, nó có mùi thơm mạnh mẽ độc đáo, vì vậy có nhiều sản phẩm có nồng độ thấp. Không có vấn đề gì trong việc sử dụng nó như một loại virus vi khuẩn hoặc cúm / norovirus trong các hộ gia đình nói chung, nhưng nó không phù hợp để sử dụng khử trùng trong các cửa hàng làm tóc do nồng độ và các yếu tố khác. Trong nhiều trường hợp, công thức hai thành phần hoặc kết hợp và phương pháp sản xuất không được quy định trong sản phẩm (vì nó không được quy định trong Luật Dược phẩm), nhưng các sản phẩm có chứa natri trong các thành phần sau khi sản xuất có thể được coi là phương pháp sản xuất hai thành phần.

二液式(混合式)での生成方法は、次亜塩素酸ナトリウムに酸性の塩酸や酢酸などを混ぜて弱酸性域にします。一般的に市販されている弱酸性次亜塩素酸水はこれに当てはまります。生成段階では使用する二液を混合する為、分量を間違えたりしてpH3以下になると塩素ガスが発生し危険です。さらに、二液それぞれを販売することは国は認めておりますが、混合した状態のものは「化学反応中」であるという判断から、罰則規定はないが販売は認めていません。溶液中の塩酸は、鉄と反応すると水素イオンを発生しながら塩素が鉄と反応して塩化鉄として緑色に呈色させます。そのような背景から塩酸ではなく酢酸を使用したり、製品の有効濃度自体を低く抑えたりしているものが多くなります。ちなみに、酢酸を使用して高濃度のもの生成すると独特な強い香がする為、やはり低濃度の製品が多いです。一般家庭における細菌やインフルエンザ/ノロウイルス対策として使用するには問題がありませんが、濃度などの関係から理美容店における消毒使用には不向きと考えます。二液式もしくは複合式と生成方法が製品に明記されていない場合が多いですが(薬事法規定外の為)、生成後の成分にナトリウムが含まれている製品は二液式生成法と考えて良いでしょう。

 
Phương pháp điện phân để tạo ra một vùng axit yếu là điện phân natri clorua hoặc axit clohydric loãng để tạo ra các phân tử axit hypocholorous. Khi axit clohydric và nước bị điện phân, axit clohydric bị phân hủy thành các ion hydro và clo. Các ion clo sau đó phản ứng với nước để tạo thành các phân tử axit hypoclorơ và hydro trở thành khí. Tuy nhiên, vì nó rất không ổn định và bị phân hủy theo thời gian / tia cực tím, nó không thích hợp để sử dụng sau khi đóng chai và lưu trữ nước axit hypoclorơ có tính axit yếu từ máy phát điện. Ngoài ra, tốc độ phân hủy có xu hướng tăng khi nồng độ tăng. Trong một số trường hợp, nó được bán dưới dạng sản phẩm, nhưng điều quan trọng là ngày sản xuất có được ghi trên hộp đựng hay không. Nước axit hypoclorơ có tính axit yếu pH 2,7 đến 5,0, nồng độ clo hiệu quả 10 đến 60 mg, được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (thực phẩm) phê duyệt, được giới hạn trong việc khử trùng thực phẩm (hướng dẫn nấu ăn hàng loạt), vì vậy nó được coi là nồng độ thấp, nhưng hoàn toàn sai lầm khi thay thế bằng "được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phê duyệt" cho phương pháp khử trùng cắt tóc như hiện tại. Nồng độ thấp 10ppm ~ 60ppm không thích hợp để khử trùng thợ cắt tóc. Không nên nhầm lẫn khử trùng thực phẩm với khử trùng protein như máu trong tiệm cắt tóc hoặc virus do các bệnh truyền nhiễm gây ra. Ngay cả với ethanol, tác dụng diệt khuẩn của nó hoàn toàn khác nhau ở nồng độ 50% hoặc ít hơn và 76,9% đến 81,4%, vì vậy điều quan trọng là sử dụng clo dựa trên kiến thức. Các phòng khám nha khoa đã giới thiệu máy phát điện phân và sử dụng nước axit hypocholorous có tính axit yếu để khử trùng ngay sau khi sản xuất, nhưng nó không thực tế trong môi trường khử trùng trong ngành cắt tóc khi xem xét nồng độ và chi phí giới thiệu máy phát điện. Tùy thuộc vào hiệp hội làm tóc, nước axit hypoclorơ có tính axit yếu nồng độ thấp có thể được phân phối miễn phí từ máy phát điện do nhà cung cấp lắp đặt. Nước axit hypoclorơ có tính axit yếu thích hợp để làm sạch và sử dụng trong máy tạo độ ẩm siêu âm, nhưng do đặc điểm của nó, nó phải được sử dụng càng sớm càng tốt. Do mối quan hệ của sự tập trung, điều quan trọng là phải nhận ra triệt để rằng nó không phù hợp để sử dụng để khử trùng phức tạp như dao cạo trong tiệm cắt tóc.

電解式での弱酸性域の生成方法は、塩化ナトリウムもしくは希塩酸を電気分解して次亜塩素酸分子を生成するものです。塩酸と水を電解した場合、塩酸が水素、塩素イオンに分解されます。そして塩素イオンが水と反応して次亜塩素酸分子となり、水素はガスになります。ただし、非常に不安定で経時変化/紫外線で分解されてしまうために、生成器からでた弱酸性次亜塩素酸水をボトリング保存後に使用するには向きません。また分解速度は濃度が高くなるほど、早くなる傾向にあります。製品として販売されている場合もありますが、容器に製造年月が記載されているか否かが重要な事になります。厚生労働省(食品)が認めている弱酸性次亜塩素酸水pH 2.7から5.0、有効塩素濃度 10から60 mgこれはあくまで食品における消毒に限られている為(大量調理マニュアル)低濃度であると考えらますが、これをそのまま理容の消毒法には「厚生労働省が認可した」とすり替えてしまうのは全くの勘違いになります。理容の消毒には低濃度の10ppm~60ppmでは適しません。食品の消毒と、理容現場の血液などのタンパクや感染症によるウイルスなどの消毒を混同してはいけません。エタノールでも50%以下と76.9%から81.4%の濃度では、その殺菌作用は全く異なるように塩素系も同様に知識の上での使用が大切になります。歯科医院などでは電解生成器を導入して、生成直後の弱酸性次亜塩素酸水を消毒用に使用しておりますが、理容業界における消毒環境では濃度の面、生成器導入などのコストを考えると実用的とはいえません。理美容組合によっては業者が設置した生成器から、低濃度弱酸性次亜塩素酸水を無料配布している場合もあります。その弱酸性次亜塩素酸水は清掃や超音波加湿器などへの使用には適しておりますが、特性上早めに使用しなければいけません。濃度の関係からも、理容室での剃刀など複合消毒に用いるのは不向きとの認知を徹底することが大切となります。

 
Hệ thống khử trùng kết hợp trong các cửa hàng cắt tóc sử dụng nước axit hypocholorous có tính axit yếu đậm đặc được gọi là Filio 30, là phương pháp sản xuất đệm và được sản xuất từ bộ lọc trao đổi ion đang chờ cấp bằng sáng chế quốc tế. Điều này là do tính chất độc đáo của các bộ lọc trao đổi ion chuyển đổi natri thành hydro. Đối với phương pháp sản xuất đang chờ cấp bằng sáng chế này, nước axit hypoclorơ có tính axit yếu nồng độ cao bằng phương pháp sản xuất này là filio-30 (ba mươi). Do phương pháp sản xuất được cấp bằng sáng chế này, không có nước axit hypoclorơ có tính axit yếu nồng độ cao bằng phương pháp sản xuất này ngoài filio-30. Là một phương pháp sản xuất, natri hypochlorite và nước được lọc qua bộ lọc trao đổi ion để tạo ra nước axit hypoclorơ đậm đặc. Vì các tạp chất cũng được lọc bằng bộ lọc, nó trở thành trạng thái của nước axit hypoclorơ với độ tinh khiết và nồng độ cao, và kết quả là, nó ổn định trong phạm vi axit yếu. Kết quả yêu cầu của Sky Rainbow Co., Ltd. từ Trung tâm Khoa học Môi trường Kitasato, một tổ chức kiểm tra của bên thứ ba, để kiểm tra Filio 30 như sau. "Virus viêm gan C (virus thay thế: virus tiêu chảy bò) / Xét nghiệm nồng độ clo hiệu quả 414 ppm / Thời gian hiệu lực bất hoạt hành động 30 giây" "Thí nghiệm về tác dụng khử protein của dụng cụ nhiễm máu / Thử nghiệm nông nô clo hiệu quả 330 ppm / Thời gian tác dụng hành động 30 giây" "Vi khuẩn bào tử (Bacillus subtilis) dưới tải trọng máu / Kiểm tra nồng độ clo hiệu quả 330 ppm / Thời gian hiệu quả vi khuẩn hóa tác dụng 1 phút" Trong các kết quả thử nghiệm này, các phương pháp sản xuất khác và nước axit hypoclorơ có tính axit yếu nồng độ thấp không được sử dụng làm tài liệu tham khảo vì có nhiều tạp chất khác ngoài các phân tử axit hypochlorous. Ngoài ra, trong quá trình oxy hóa (diệt khuẩn / bất hoạt) của các phân tử axit hypoclorơ được mô tả dưới đây, chúng tôi dám xem xét rằng nó có trong filio-30, là một loại nước axit hypoclorơ có tính axit yếu với độ tinh khiết cao / nồng độ cao 500 ppm với ít tạp chất.

理容店における複合消毒システムで洗浄消毒剤として使用するのは、緩衝式生成法のフィリオ30という高濃度の弱酸性次亜塩素酸水であり、国際特許出願中のイオン交換フィルターから生成されます。これはナトリウムを水素に変換させるイオン交換フィルター独自の特性によるものです。この特許出願中生成法の為に、この生成法による高濃度弱酸性次亜塩素酸水こそ、のフィリオ30(サーティー)となります。この特許生成法の為に、この生成法による高濃度弱酸性次亜塩素酸水はフィリオ30以外には存在しません。生成方法としては次亜塩素酸ナトリウムと水をイオン交換フィルターにて濾過させる事により、高濃度の次亜塩素酸水が生成されます。フィルターで不純物も濾過されるために、純度/濃度が高い次亜塩素酸水の状態になり、結果的に弱酸性域で安定いたします。フィリオ30における検査として第三者検査機関である財団法人北里環境科学センターに株式会社スカイレインボー社が依頼した結果は以下の通りです。「C型肝炎ウイルス(代替ウイルス:ウシ下痢症ウイルス)/試験有効塩素濃度414ppm/作用不活性化効果時間30秒」「血液汚染器具の除蛋白効果実験/試験有効塩素農奴330ppm/作用効果時間30秒」「血液負荷かけた芽胞菌(枯草菌)/試験有効塩素濃度330ppm/作用溶菌化効果時間1分」これら検査結果において他生成法および低濃度の弱酸性次亜塩素酸水には、次亜塩素酸分子以外の不純物が多いなどの理由で参考にはなりません。また、これから述べる次亜塩素酸分子の酸化(溶菌/不活性化)プロセスにおいても、あえて不純物の少ない高純度/高濃度500ppmの弱酸性次亜塩素酸水であるフィリオ30におけるものと考えます。

 
Quá trình oxy hóa, có tác dụng thay đổi protein, là một phản ứng hóa học gây ra sự mất mát của các electron. Khi phân tử axit hypoclorơ HClO hoạt động như một axit, nó tách các electron của hydro H. Tại thời điểm này, nó có thể trở thành ClO gốc clo monoxide, là trạng thái gốc ở trạng thái phản ứng cao hơn ion hypochlorite ClO-, và khi các gốc phản ứng, chúng thu hút lẫn nhau và trở nên bùng nổ. Các gốc clo phản ứng tức thời để tách khỏi các gốc oxy và trở thành các phân tử clo Cl². Các gốc oxy sau đó đánh cắp các electron từ protein và oxy hóa chúng, khiến chúng thay đổi tính chất và ngừng hoạt động đối với vi khuẩn và virus. Sau đó, nó phản ứng với các ion hydro để tạo thành H²O nước. Hiệu ứng oxy hóa nổ này có thể được so sánh với phản ứng đốt cháy nếu nó được so sánh với một hiện tượng hàng ngày.

蛋白質を変化させる働きの酸化とは、電子を失う化学反応のことです。次亜塩素酸 分子HClOが酸として働く時には、水素 Hの電子を切り離します。この時、次亜塩素酸イオン ClO-に比べて高反応状態であるラジカル状態の一酸化塩素ラジカルClO・になることがあり、ラジカルが反応する際には、さらにお互いに引き合う為に爆発的な反応状態になります。塩素ラジカルは瞬時に反応して酸素ラジカルから離れ、塩素分子 Cl²となります。そして、酸素ラジカルは蛋白質から電子を奪い酸化させて、その性質変化および細菌やウイルスにとっての機能を停止させます。その後、水素イオンと反応して水 H²Oとなるわけです。この爆発的な酸化作用は、日常的現象に例えるとすれば燃焼反応に例えられます。

 
Chất khử trùng và khả năng oxy hóa mạnh của filio-30 nằm ở phân tử axit hypoclorơ HClO, tồn tại ở nồng độ cao. Phân tử axit hypoclorơ HClO, có nhiều trong phạm vi pH 6, không tích điện và có thể đi qua các lớp kép lipid như màng tế bào ở vi khuẩn và vỏ bọc trong virus vì loại phân tử của nó. Do đó, ở vi khuẩn và virus, các protein quan trọng cho hoạt động có thể bị oxy hóa, thay đổi tính chất và ngừng chức năng của chúng. Ở vi khuẩn, nó oxy hóa và thay đổi các protein đóng vai trò quan trọng, chẳng hạn như enzyme (protein) kiểm soát các chức năng trao đổi chất, dẫn đến tử vong. Virus oxy hóa, thay đổi tính chất của chúng và phân hủy các protein tạo nên nucleocapsid, đóng vai trò quan trọng trong việc tự sao chép trong các tế bào ký sinh, vì vậy chúng không thể sao chép axit nucleic và không hoạt động. Ngẫu nhiên, các ion hypochlorite như ClO-, có nhiều ở vùng kiềm, không thể đi qua lớp kép lipid và chỉ oxy hóa và thay đổi protein trên bề mặt, vì vậy chúng không đủ hiệu quả tùy thuộc vào cơ thể cần khử trùng. Các ion hypochlorite gắn oxit sắt (rỉ sét) lên bề mặt sắt, nhưng trong trường hợp các phân tử axit hypochlorous, tác động oxy hóa đối với sắt và các chất khác phản ứng mạnh và làm loãng chúng, do đó oxit sắt (rỉ sét) không bám vào bề mặt và trở nên bão hòa ngay cả trong dung dịch, vì vậy nó không tiến triển đáng kể. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là lưỡi dao cạo (lưỡi dao thay thế) không thích hợp để ngâm lâu dài vì bề mặt mài của lưỡi cắt bị ảnh hưởng bởi sự pha loãng của sắt.

フィリオ30の強い消毒力と酸化力は、高濃度で存在する次亜塩素酸分子 HClOにあります。pH6域において多く存在する次亜塩素酸分子 HClOは電荷を帯びておらず、分子型であるために細菌における細胞膜やウイルスにおけるエンベロープなど、脂質二重膜を通り抜けることができるのです。ゆえに細菌やウイルス内部において、活動をする上で重要な蛋白質を酸化させて性質変化および、機能を停止させることができます。細菌においては、代謝機能を司る酵素(蛋白質)などの重要な働きをする蛋白質を酸化し変化させる為に、死にいたります。ウイルスは、寄生する細胞内で自身を複製する際に重要な働きをするヌクレオカプシドを構成する蛋白質を酸化させ性質変化および分解してしまうので、核酸を複製する事ができず、不活性化状態になります。ちなみに、アルカリ性域で多く存在する次亜塩素酸イオン ClO-などは、脂質二重膜を通り抜けられないために、表面の蛋白質を酸化させて変化させるに止まるので、消毒対象体によっては十分な効果が得られません。次亜塩素酸イオンは鉄表面に酸化鉄(錆)を付着させますが、次亜塩素酸分子の場合は鉄などに対する酸化作用は強く反応し溶出させるがゆえに、表面に酸化鉄(錆)を付着させず溶液内でも飽和状態になるために大きく進行はしません。ただし剃刀の刃(替刃)に関しては、鉄の溶出と共に刃先研ぎ面に影響が出る為に、長時間の浸漬には向きませんので注意が必要です。

 

・最後に

·cuối cùng

 
Filio 30 không phải là một "chất lỏng ma thuật". Ngoài việc hiểu tính chất của nó, cũng cần phải hiểu các đặc tính của chính phân tử axit hypochlorous. Ngoài ra, thế giới "khử trùng" cũng là một quá trình cuối cùng ngăn chặn hoặc ngăn chặn hoạt động do sự thay đổi tính chất của protein trong vi khuẩn và virus. Tuy nhiên, nó cũng có ý nghĩa tương tự đối với con người chúng ta, và nó có tác động lớn đến môi trường. "Nó không quá mạnh, không quá yếu, tốt cho môi trường và tốt cho con người, nhưng nó dễ dàng, hiệu quả và rất hiệu quả." Tôi nghĩ rằng thứ gần nhất với sự cân bằng quyền lực mâu thuẫn này là Filio 30, một loại nước axit hypoclorơ có tính axit yếu tập trung cao độ được tạo ra bởi một phương pháp thế hệ gọi là phương pháp đệm.

フィリオ30は「魔法の液体」ではありません。その特性を良く理解し、次亜塩素酸分子そのものの特性も理解しなければなりません。また「消毒」という世界も細菌やウイルス内の蛋白質の性質変化から、最終的にはその活動そのものを抑制もしくは停止させる作業です。ただし、それは我々人間にも同じ事を意味し、環境にも大きく影響します。「強すぎず弱すぎず、環境にも人にも優しい。されど容易で効率は良く、効果も大きい。」この矛盾したパワーバランスに近いのが、緩衝法という生成方法で創られた高濃度弱酸性次亜塩素酸水「フィリオ30」ではないかと思います。

 
Trên đây là tổng quan về hệ thống khử trùng kết hợp và khử trùng gốc clo trong tiệm làm tóc. Một cửa hàng làm tóc là một công việc trong đó một thợ làm tóc đối xử với khách hàng một cách gián tiếp, hoặc trực tiếp bằng tay không, tùy thuộc vào kỹ thuật. Phải nói rằng không thể ngăn chặn hoàn toàn nhiễm trùng trong không khí, nhiễm trùng giọt bắn, nhiễm trùng máu, vv bởi vi khuẩn và virus. Tôi nghĩ rằng nó thực sự dễ dàng để duy trì một môi trường hoàn toàn vệ sinh. Cách để làm điều này là làm cho mọi thứ bạn chạm vào, sử dụng và tham gia vào dùng một lần. Đó sẽ là một lập luận cực đoan và sẽ là một sự phủ nhận "nghiệp chướng" trong ngành y tế công cộng.

以上が理美容店における複合消毒システムと塩素系消毒剤の概略です。理美容店は、理美容師という人が御客様という人に対して間接的、技術によっては直接的に素手で接しながら施術する仕事です。細菌やウイルスにおける空気感染、飛沫感染、血液感染など全て完璧に防ぐのは無理である環境下と言わざるを得ません。完全な衛生環境を守る事は、実は容易と思います。その方法とは、「触れるもの」「使うもの」「関わるもの」全てを使い捨てにすれば良いのです。それは極論であり公衆衛生業における「業」を否定する事になります。

 
Điều quan trọng đối với "khử trùng" với tư cách là một "doanh nghiệp" là "kiến thức", "hệ thống" và "chi phí", dẫn đến "tính liên tục". Chúng tôi tin rằng đây là một "hệ thống khử trùng kết hợp" có thể ngăn ngừa sự lây nhiễm bởi các vi sinh vật và vi rút nghiêm trọng trong cửa hàng.

「業」として「消毒」に大切なのは「知識」「システム」「コスト」であり、「継続」につながります。それが「複合消毒システム」であり、店内における重大な微生物・ウイルスなどのよる感染を防ぐことができると考えております。

 
Nhiễm trùng tại cửa hàng là một vấn đề đối với cả thợ làm tóc và khách hàng, và có thể lây lan sang các cửa hàng, cộng đồng và các ngành công nghiệp nói chung. Vũ khí tốt nhất để ngăn chặn điều này là kiến thức cá nhân, và cách duy nhất để làm điều đó là hành động dựa trên kiến thức đó. Tôi nghĩ rằng đây là điều mà chúng ta không nên quên miễn là chúng ta tham gia vào công việc y tế công cộng với tư cách là một người có trình độ quốc gia. [Vệ sinh không phải là "phòng thủ", mà là "tấn công".] Chúng tôi muốn biến nó thành một hệ thống khử trùng kết hợp. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng tôi đã chỉnh sửa và tạo ra nó với ý kiến của nhiều thợ cắt tóc và các bên liên quan đang tham gia vào các hoạt động cải thiện vệ sinh.

店内感染は、理美容師と御客様双方の問題であり、店舗、地域、業界全体の問題へと広がります。防ぐために一番の武器となるのは個々の知識であり、知識に基づいての実行しかありません。このことは国家資格者として公衆衛生業務に携わる限り、忘れてはいけない事だと思います。【衛生は「守り」じゃない、「攻め」である。】それが複合消毒システムとしたいと考えます。最後になりますが、衛生向上活動をされている沢山の理容師/関係者の皆様の御意見を頂き、編集作成させて頂きました。

 

・公衆衛生である理美容店における複合消毒システムの考察 製作者

・Xem xét hệ thống khử trùng phức tạp trong tiệm làm tóc của Nhà sản xuất y tế công cộng

 
Giám sát hệ thống khử trùng bằng văn bản và tổng hợp, thợ cắt tóc Saitama Minoru Fujii / Giám sát hóa học, thợ cắt tóc Shizuoka Ikuya Tange / Giám sát văn bản, thợ cắt tóc Tokyo Kazuyoshi Kashiwahara

本文及び複合消毒システム監修・埼玉県理容師 藤井実/化学監修・静岡県理容師 丹下育也/本文監修・東京都理容師 柏原和義

 \ JHMA Japan /

TOP